Hướng dẫn php substring in string - chuỗi con php trong chuỗi

Hàm

Unitop
0 giúp chúng ta cắt một phần của chuỗi ban đầu trong php.

Cú pháp

substr ( string $string , int $start [, int $length ] )

Input:

  • Unitop
    1 là chuỗi ban đầu
  • Unitop
    2 là vị trí cắt
  • Unitop
    3 là số ký tự cần cắt

Output: Một phần của chuỗi ban đầu được cắt, nếu thông số cắt không hợp lệ hàm trả về FALSE.

Chú ý:

  • Nếu
    Unitop
    2 có giá trị dương thì vị trí bắt đầu được đếm từ đầu đến cuối chuỗi và xuất phát từ 0. Ví dụ với chuỗi “abc” với vị trí 0 là bắt đầu ký tự “a”, vị trí 1 là “b”…
  • Nếu
    Unitop
    2 có giá trị âm thì đếm ngược từ cuối chuỗi và bắt đầu bằng giá trị 0. Vị trí ký tự cuối cùng của chuỗi là -1 ví thứ 2 từ sau đến là -2…
  • Nếu
    Unitop
    3 là số dương sẽ lấy tối đa các ký tự kể từ vị trí
    Unitop
    2
  • Nếu
    Unitop
    3 là số âm sẽ loại bỏ
    Unitop
    3 ký tự từ cuối chuỗi.
  • Nếu
    Unitop
    3 bằng 0 hàm trả về False.

Ví dụ hàm substr()

Ví dụ 1: Tách chuỗi

1 trong chuỗi 
2

Giải thích: Chuỗi

1 vị trí đầu tiên nên 
4. Ngoài ra độ dài chuỗi này có 6 ký tự nên 
5.: Chuỗi 
1 vị trí đầu tiên nên 
4. Ngoài ra độ dài chuỗi này có 6 ký tự nên 
5.

Kết quả sau khi chạy chương trình

Unitop

Với lấy chuỗi này chúng ta có thể sử dụng những tham số sau vẫn có kết quả tương tự.

Giải thích: Lấy từ vị trí đầu tiên và loại bỏ 15 ký tự sau cùng của chuỗi.

Kết quả vẫn trả về chuỗi con

Unitop

Ví dụ 2: Tác thông tin của mã sinh viên.

Giả sử mã sinh viên được tạo ra bởi 2 phần.

  • Mã của lớp: ví dụ “TINK32”
  • Id của của sinh viên là chuỗi 7 ký tự cuối cùng

Nhiệm vụ cần xác định sinh viên thuộc lớp nào và id bao nhiêu.

 Id: {$student_id} ";

?>

Kết quả

Class:TINK32
Id: 1061016

Tổng kết

Qua 2 ví dụ trên bạn đã được hướng dẫn cách để sử dụng hàm substr() tách một phần của chuỗi trong php. Nội dung này cần tư duy khác nhiều nên bạn cần ghi chép và thực hành lại để nắm chắc bài học.

Hàm 

Unitop
0 sẽ trích xuất một phần của chuỗi, phần chuỗi được trích xuất sẽ tùy thuộc vào tham số truyền vào.

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháp: 

7
7

Trong đó::

  • 8 là chuỗi ban đầu.
  • Unitop
    2 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
    8.
  • Unitop
    1 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
    Unitop
    2, nếu
    Unitop
    1 âm hàm 
    Unitop
    0 sẽ trích xuất từ
    Unitop
    2 đến vị trí
    Unitop
    1( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
    Unitop
    1 xuất hiện trước
    Unitop
    2 trong chuỗi
    8 hàm sẽ trả về FALSE.FALSE.

Ví dụ

Một số trường hợp sử dụng hàm

Unitop
0:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Code

echo $rest = substr("abcdef", 0, 3) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 0, -1) . "
"; echo $rest = substr("abcdef", 2, -1) . "
"; if (substr("abcdef", 4, -4) == false) { echo 'false' . "
"; } echo $rest = substr("abcdef", -3, -1) . "
";

Kết quả

abc
abcde
cde
false
de

Tham khảo: php.net

Hàm

Unitop
0 giúp chúng ta cắt một phần của chuỗi ban đầu trong php.

Cú pháp

substr ( string $string , int $start [, int $length ] )

Input:

  • Cú pháp: 
    7
  • Trong đó:
  • 8 là chuỗi ban đầu.

Unitop
2 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
8.

Unitop
1 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
Unitop
2, nếu
Unitop
1 âm hàm 
Unitop
0 sẽ trích xuất từ
Unitop
2 đến vị trí
Unitop
1( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
Unitop
1 xuất hiện trước
Unitop
2 trong chuỗi
8 hàm sẽ trả về FALSE.

  • Ví dụ
  • Một số trường hợp sử dụng hàm
    Unitop
    0:
  • Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
  • Code
  • Kết quả

Tham khảo: php.net

Hàm

Unitop
0 giúp chúng ta cắt một phần của chuỗi ban đầu trong php.

Unitop
1 là chuỗi ban đầu: Chuỗi
1 vị trí đầu tiên nên 
4. Ngoài ra độ dài chuỗi này có 6 ký tự nên 
5.

Unitop
2 là vị trí cắt

Unitop

Unitop
3 là số ký tự cần cắt

Output: Một phần của chuỗi ban đầu được cắt, nếu thông số cắt không hợp lệ hàm trả về FALSE.

Chú ý:

Unitop

Nếu

Unitop
2 có giá trị dương thì vị trí bắt đầu được đếm từ đầu đến cuối chuỗi và xuất phát từ 0. Ví dụ với chuỗi “abc” với vị trí 0 là bắt đầu ký tự “a”, vị trí 1 là “b”…

Nếu

Unitop
2 có giá trị âm thì đếm ngược từ cuối chuỗi và bắt đầu bằng giá trị 0. Vị trí ký tự cuối cùng của chuỗi là -1 ví thứ 2 từ sau đến là -2…

  • Nếu
    Unitop
    3 là số dương sẽ lấy tối đa các ký tự kể từ vị trí
    Unitop
    2
  • Nếu
    Unitop
    3 là số âm sẽ loại bỏ
    Unitop
    3 ký tự từ cuối chuỗi.

Nếu

Unitop
3 bằng 0 hàm trả về False.

 Id: {$student_id} ";

?>

Kết quả

Class:TINK32
Id: 1061016

Tham khảo: php.net

Hàm

Unitop
0 giúp chúng ta cắt một phần của chuỗi ban đầu trong php.

Unitop1 là chuỗi ban đầu

Unitop
2 là vị trí cắtsubstr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm
Unitop
0
.

Unitop
3 là số ký tự cần cắt

Output: Một phần của chuỗi ban đầu được cắt, nếu thông số cắt không hợp lệ hàm trả về FALSE.

6

Trong đó:

8 là chuỗi ban đầu. là chuỗi cha ban đầu muốn lấy chuỗi con ra. Tham số này phải có kiểu là string.

Unitop
2 là vị trí bắt đầu cắt trong chuỗi
8. là vị trí bắt đầu lấy chuỗi con trong chuỗi cha.

Unitop
1 là độ dài chuỗi con tính từ vị trí
Unitop
2, nếu
Unitop
1 âm hàm 
Unitop
0 sẽ trích xuất từ
Unitop
2 đến vị trí
Unitop
1( tính từ cuối chuỗi). Nếu vị trí
Unitop
1 xuất hiện trước
Unitop
2 trong chuỗi
8 hàm sẽ trả về FALSE.>=0) thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu ở vị trí của offset. Vị trí các ký tự trong chuỗi bắt đầu từ 0. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘a’ có vị trí là 0, ‘b’ là 1, ‘c’ là
2,…

Ví dụđược đánh vị trí từ cuối chuỗi. Ví dụ, chuỗi “abcdef” thì ‘f’ có vị trí -1, ‘e’ là -2, ‘d’ là -3,…

7

Một số trường hợp sử dụng hàm

Unitop
0:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] là độ dài chuỗi con muốn lấy ra. $length là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không.

Code$length không có thì chuỗi con trả về sẽ bắt đầu từ vị trí của offset đến cuối chuỗi cha ban đầu.

Kết quả$length có thì:

    • Tham khảo: php.net$length0, false hoặc null thì chuỗi rỗng sẽ được trả về.
    • Nếu $length là số dương thì chuỗi con trả về sẽ chứa tối đa $length ký tự bắt đầu từ vị trí offset.$length là số dương thì chuỗi con trả về sẽ chứa tối đa $length ký tự bắt đầu từ vị trí offset.
    • Nếu $length là số âm thì chuỗi con trả về bắt đầu từ vị trí offset đến cuối chuỗi cha ban đầu nhưng bỏ đi $length ký tự từ cuối chuỗi.$length là số âm thì chuỗi con trả về bắt đầu từ vị trí offset đến cuối chuỗi cha ban đầu nhưng bỏ đi $length ký tự từ cuối chuỗi.
8

– Kết quả trả về có thể là một chuỗi con hoặc chuỗi rỗng (empty).

3. Một số ví dụ sử dụng hàm substr()

9

Lưu ý: Hàm

Unitop
0 không làm thay đổi chuỗi cha ban đầu.: Hàm
Unitop
0 không làm thay đổi chuỗi cha ban đầu.

  • Các kỹ thuật lập trình với mảng một chiều và minh họa với C++
  • Các cấu trúc điều khiển rẽ nhánh if else trong Java
  • Giới thiệu môn học Phương pháp lập trình hướng đối tượng
  • Tạo (create) và ghi (write) file trong PHP
  • Hàm thuần ảo (pure virtual function) và lớp trừu tượng (abstract class) trong C++

PHP programming

Điều hướng bài viết