Hướng dẫn ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
19 đề thi kì học 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 2021 theo Thông tư 2725/08/2021 15:31 242 Nội dung bài viết Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 theo Thông tư 27 gồm 19 đề thi môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, có cả đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi, giúp các em học sinh lớp 1 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Show
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 học kỳ II này được ra theo đúng chuẩn Thông tư 27, nên thầy cô có thể tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Bên cạnh môn Tiếng Việt, thầy cô và các em có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán nữa. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Chân trời sáng tạoMa trận đề thi đọc môn Tiếng Việt lớp 1TRƯỜNG TIỂU HỌC .. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTrắc nghiệmTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 1Mức 2Mức 3theo nội dungĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ)Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ1từ 40-60 tiếng/1 phút44Trả lời câu hỏi2Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc.22ĐỌC HIỂU (4đ)Đọc hiểu TLCH1Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH2Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Đọc hiểu TLCH3Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc.11Tự luận (câu hỏi mở)4Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống11TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU21042110 Ma trận tỷ lệ điểm Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết060%Thông hiểu030%Vận dụng110%Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luậnTrắc nghiệm3(3đ)Tự luận1(1đ) * Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 70 chữ/30 phút Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1TRƯỜNG TIỂU HỌC .. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 1 Đơn vị tính: Điểm Cấu trúcKỹ năng đánh giáCâu sốNội dung từng câu theo mức độTự luậnTỉ lệ điểmMức 1Mức 2Mức 3theo nội dungChính tả (Nghe viết)Đoạn văn hoặc thơViết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 35 chữ / 15 phút66Bài tậpchính tả âm vần1Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh)112Điền vần thích hợp với tranh21nối câu, viết câu3Nối từ ngữ thành câu114Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh2110 Ma trận tỷ lệ điểm Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thứcNhận biết50%Thông hiểu25%Vận dụng25%Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luậnTrắc nghiệmTự luận Lưu ý chung: Nghe Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút Đề thi phần Đọc hiểuTRƯỜNG TIỂU HỌC HỌ TÊN: LỚP: 1. KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021 Nghe Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phútThời gian: 25 phút (Ngày / 5 /2021) A. BÀI ĐỌC Chú sóc ngoan Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu. Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn. Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: Con mời bố ạ! Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé! Diệu Anh B. BÀI TẬP Đọc thầm bài Chú sóc ngoan rồi làm các bài tập sau: (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4) 1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì? A. Bộ lông nâu, óng mượt.B. Bộ lông xám, óng mượt.C. Bộ lông đen, óng mượt. 2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì? A. Chùm hoa quả.B. Chùm bồ đào.C. Chùm hạt dẻ. 3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi? A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.B. Đưa cho bố hạt to nhất.C. Một mình ăn hết. 4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ Đề thi phần ViếtTRƯỜNG TIỂU HỌC HỌ TÊN: LỚP: 1. KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 2021 Kiểm tra viết Tiếng Việt 1Thời gian: 30 phút (Ngày / 5 /2021) I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút) Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút): Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau: Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng senLá xanh, bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng, bông trắng, lá xanhGần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn. Ca dao I. Làm bài tập: (15 phút) 1. Điền vào chỗ chấm (.) ng hoặc ngh : Bé đọc bài cho mẹ e Kệ sách lớp em được xếp ..ăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (.) tiếng có vần uyên hay ach: Chúng em thi đấu bóng Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, ., đẹp. 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểuCâu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm). Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm). Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm) Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm. * Lưu ý khi học sinh viết câu:
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viếtI. Viết chính tả: (6 điểm)
Lưu ý:
II. Làm bài tập: (4 điểm) 1. Điền vào chỗ chấm (.) ng hoặc ngh: (1 điểm) HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp. 2. Điền vào chỗ chấm (.) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm) Chúng em thi đấu bóng chuyền. Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ) 3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm) Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà. Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm. Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. 4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm) Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm. * Lưu ý:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngBÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: 2020 2021MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu? Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. 2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? A. Hót hayB. Bắt nhiều sâu.C. Biết bay Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Em sẽ. Câu 4: (M3 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự. 2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 25 phút) Câu 1: (M1 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. Câu 2: (M2 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 3: (M3 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021 sách Cánh diềuĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021Trường tiểu học Lớp: Một/.. Họ và tên:. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 1NĂM HỌC: 2020-2021 Ngày kiểm tra: /5/2021Môn: Tiếng Việt PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng. (6 điểm): Cho HS bắt thăm đọc 1 trong 5 đoạn văn, thơ và trả lời câu hỏi 2. Đọc hiểu (4 điểm) Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. Câu 1. (1 điểm): Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? (Mức 1) A. 3 câuB. 5 câuC. 4 câu Câu 2: (1.0 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? (Mức 1) A. Bạn của mẹ Nai NhỏB. Bạn của Nai NhỏC. Bạn của cha Nai Nhỏ Câu 3. (1 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? (Mức 2) A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông. Câu 4. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết? (Mức 2) . . . PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (Nghe viết): (6.0 điểm) 15 phút. . . . II. BÀI TẬP: (4 điểm): 15 phút Bài 1. (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (Mức 1) Bài 2. (1 điểm): Điền vào chỗ in nghiêng dấu hỏi hoặc dấu ngã (Mức 2) nghi hè cưa sổ bé ve tranh chim go kiến Bài 3. (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? (Mức 3) Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: . . . Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
2. Đọc hiểu (4 điểm): Câu 1: (1 điểm): A Câu 2: (1 điểm): B Câu 3: (1 điểm): A Câu 4: (1điểm): HS kể đúng tên 1 con vật được 0,25 điểm. PHẦN II: VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả. (6 điểm):
2. Bài tập. (4 điểm): Bài 1. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 2. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 3. 1 điểm (Điền đúng mỗi chỗ được 0,25 điểm) Bài 4. 1 điểm HS viết được câu phù hợp với tranh >> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt! Chia sẻ
|