Hướng dẫn set css jquery
Show Định nghĩa và sử dụng
Cấu trúcThêm style cho thành phần:
Lấy giá trị style của thành phần:
.css('thuộc tính','giá trị')Html viết:
Hiển thị trình duyệt:Ta thấy thành phần p đã được thêm style="color:red". So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
.css({'thuộc tính 01':'giá trị 01','thuộc tính 02':'giá trị 02',...})Html viết:
Hiển thị trình duyệt:Ta thấy thành phần p đã được thêm style="color:red". So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
.css('thuộc tính',function(index,giá trị){})Html viết:
Hiển thị trình duyệt:Ta thấy thành phần p có class="test" đã được thêm width với giá trị nhân 2 (*2). So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
.css('thuộc tính','function')Html viết:
Hiển thị trình duyệt:Ta thấy thành phần p có class="test" đã được thêm width với giá trị cộng thêm 300 (+=300). So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
.css('thuộc tính')Html viết:
Thành phần ul có chiều cao: Hiển thị trình duyệt:.css(height) đã lấy giá trị chiều cao của thành phần ul. So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
.css({'thuộc tính 01','thuộc tính 02'})Html viết:
Hiển thị trình duyệt:.css(height) đã lấy giá trị chiều cao của thành phần ul. So sánh code HTML trước và sau khi có jQuery:
|