Kế toán doanh nghiệp sản xuất là gì năm 2024
Sản xuất là một hoạt động quan trọng đối với nền kinh tế, hoạt động này tạo ra các tài sản mới cho xã hội. Từ góc độ quản trị doanh nghiệp thì việc tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất cũng hết sức phức tạp. Điều này đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp sản xuất cần có trình độ chuyên môn cao và hiểu rõ hoạt động sản xuất trong doanh nghiệp để có thể thực hiện việc quản trị một cách hiệu quả nhất. Vậy các nghiệp vụ kế toán sản xuất trong doanh nghiệp gồm những gì? Hãy cùng tham khảo trong bài viết dưới đây nhé! Các tài khoản thường xuyên sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp sản xuất theo thông tư 133 và thông tư 200 Kế toán sản xuất là một phần quan trọng của hệ thống kế toán tổng hợp, nơi các giao dịch liên quan đến sản xuất được ghi nhận và báo cáo. Nghiệp vụ kế toán sản xuất liên quan đến việc ghi nhận và kiểm soát thông tin tài chính trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ. Bên cạnh đó, hạch toán trong kế toán sản xuất là quá trình ghi nhận các giao dịch và sự kiện liên quan đến sản xuất vào hệ thống kế toán. Dưới đây là các tài khoản thường xuyên sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán theo thông tư 133 và 200. Tên tài khoản Số hiệu tài khoản theo thông tư 133 Số hiệu tài khoản theo thông tư 200 Tiền mặt 111 111 Tiền gửi ngân hàng 112 112 Chi phí trả trước 242 242 Nguyên vật liệu 152 152 Công cụ dụng cụ 153 153 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 154 Thành phẩm 155 155 Tài sản cố định 211 211 Hao mòn tài sản cố định 214 214 Chi phí bán hàng 6421 641 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6422 642 Giá vốn hàng bán 632 632 Các nghiệp vụ trong doanh nghiệp sản xuất theo thông tư 200 Anh Hoàng Nguyên với kinh nghiệm làm ở vị trí kế toán trưởng cho doanh nghiệp sản xuất hàng đầu Việt Nam chia sẻ: “Để thực hiện kế toán sản xuất hiệu quả, bạn cần hiểu rõ các giai đoạn của quy trình sản xuất, từ mua nguyên vật liệu đầu vào đến sản xuất thành phẩm và tiêu thụ. Điều này giúp bạn có cái nhìn tổng quan về toàn bộ quy trình và biết cách ghi nhận đúng các giao dịch liên quan.” Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu Trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay Nợ TK 152: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331: VAT thường là 10% Có TK 111,112, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC Trường hợp mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau) Nợ TK 1521: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331: VAT, thường là 10% Có TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp. Khi thanh toán tiền Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng) Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
Nợ TK 151: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331: VAT Có TK 111,112,331,141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
Nợ TK 1521 Có TK 151 Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho )
Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331: VAT, thường là 10% Có TK 111;112 Có TK 111,112, 141: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL Nợ TK 1331 VAT, thường là 10% Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả Nợ TK 331: Số tiền phải trả Có TK 111;112: Số tiền đã trả Trả nguyên vật liệu cho nhà cung cấp Kho hàng là nơi lưu trữ các sản phẩm đã sản xuất và sẵn sàng cho việc giao hàng hoặc tiếp tục giai đoạn sản xuất tiếp theo. Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho Nợ TK 331, 111, 112 Có TK 152 Có TK 1331 - Thu lại tiền (nếu có) Nợ TK 111,112 Có TK 331 Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp
Nợ TK 331 Có TK 152 Có TK 1331
Nợ TK 111, 112 Có TK 152 Có TK 1331
Nợ TK 331 Có TK 711 Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn ) Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%) Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng ) Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn ) Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%) Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay ) Mua công cụ dụng cụ nhập kho
Nợ TK 153 Giá mua công cụ dụng cụ chưa thuế Nợ TK 1331 V2 Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay Nợ Tk 211 ( nguyên giá, giá mua + chi phí khác liên quan ) Nợ TK 1331 Có TK 331 Trả tiền mua TSCĐ Nợ TK 331 Giá phải trả Có TK 112;341 Các nghiệp vụ xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất (phân bổ) Nợ TK 242: Số tiền phân bổ hàng kỳ Có TK 153: Số tiền phân bổ hàng kỳ Xuất NVL mang đi sản xuất (theo định mức nếu có) 154 * Giả sử 154 gồm: 1541 NVL ; 1542 CPNC ; 1543 CCDC (phân bổ) ; 1544 TSCĐ (phân bổ) 1545 chi phí SXC Nợ TK 154 Có TK 152;242;214;334;3383;3384;3385 ;111;112;331;335; 153 Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho Nợ TK 152 NVL Có TK 154 Chi phí SXKD Dở dang Thành phẩm hoàn thành nhập kho (giá trị thành phẩm) Nợ TK 155: Số lượng thành phẩm hoàn thành Có TK 154 : Chi phí SXKD Dở dang Bán thành phẩm Giống như các nghiệp vụ khác, việc bán thành phẩm trong nghiệp vụ kế toán sản xuất cũng mang ý nghĩa quan trọng. Bán thành phẩm thu tiền ngay Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10% Bán thành phẩm chưa thu tiền Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10% Thu tiền công nợ Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng) Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH Ghi nhận giá vốn Định giá sản phẩm trong kế toán sản xuất là quá trình xác định giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất. Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền) Nợ TK 632 Có TK 155 Các khoản giảm trừ doanh thu
Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH - Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. - Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 521. Nợ TK 521 Nợ TK 33311 Có TK 131,111,112 - Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .
- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó Nợ TK 521: giá bán chưa VAT Nợ TK 33311: VAT Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH - Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó Nợ TK 155 Có TK 632 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại Nợ TK 641 Nợ TK 1331 Có TK 331, 111,112…
Nợ TK 521 Nợ TK 33311 Có TK 111,112,131 Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp Chi phí sản xuất bao gồm các thông tin về chi phí nguyên vật liệu, công nhân, máy móc và các chi phí khác liên quan đến quá trình sản xuất. Các bút toán hạch toán chi phí doanh nghiệp thường bao gồm thuế môn bài, tiền lương, các chi phí bảo hiểm,... Hạch toán thuế môn bài * Hạch toán chi phí thuế môn bài Nợ TK 642 : Tài khoản chi phí thuế môn bài Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài * Nộp thuế môn bài Nợ TK3338 Có TK 111;112 Hạch toán tiền lương
Nợ TK 642/641/727/623/622 Tài khoản chi phí Có TK 334: Phải trả người lao động Trích các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn * Trích tính vào chi phí doanh nghiệp Nợ TK 642/641/727/623/622 Tài khoản chi phí Có TK 3383, 3384, 3385, 3386
Nợ TK 334 Có TK 3383,3384,3385 Khấu trừ thuế TNCN Nợ TK 334 Có TK 335 Trả lương Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận SX Có TK 111, 112 Tài khoản phân bổ chi phí CCDC - TSCĐ vào chi phí quản lý Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí Có TK 242,214 ,153 Các chi phí khác của doanh nghiệp hạch toán thẳng vào 642 Nợ TK 642 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,141,331 Các bút toán cuối kỳ Kết chuyển doanh thu, chi phí Kết chuyển VAT Tính thuế TNDN (tạm tính, cuối năm ) Trên đây là một số những nghiệp vụ kế toán thường gặp trong doanh nghiệp sản xuất. Hi vọng bài viết sẽ giúp các anh/chị ứng dụng được vào công việc thực tế tại doanh nghiệp. |