Làm di chúc tôn bao nhiêu tiền năm 2024

là bao nhiêu? hay làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Là những băn khoăn nhiều người khi muốn lập di chúc để lại di sản cho những người thừa kế. Nhất là khi họ có nhu cầu để lại tài sản theo nguyện vọng, ý chí của mình trước khi chết. Bài viết dưới đây, DHLaw sẽ giúp bạn giải đáp cụ thể thắc mắc nêu trên.

Làm di chúc tôn bao nhiêu tiền năm 2024
Chi phí lập di chúc trọn gói hết bao nhiêu tiền?

Mục đích của việc lập di chúc

Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền?

Thủ tục lập di chúc trọn gói

Dịch vụ lập di chúc trọn gói tại DHLaw

Xem thêm: >>> Luật sư tư vấn pháp lý giỏi tại TPHCM <<<

\>>> Luật sư tư vấn thừa kế giỏi tại TP.HCM <<<

_________________________________________

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Bộ phận Tư vấn DHLaw. Add: 185 Nguyễn Văn Thương , Phường 25, Q. Bình Thạnh, TP. HCM. Hotline 24/24: 0909 854 850 Email: [email protected]

Rất mong nhận được sự hợp tác của Quý khách hàng! Trân trọng./.

“Xin chào luật sư. Tôi muốn lập di chúc để chia tài sản cho các con sau khi mất đi. Nhưng tôi băn khoăn không biết lập di chúc có tốn nhiều tiền không? Để di chúc hợp pháp thì cần đáp ứng những điều kiện gì, trả những khoản tiền nào? Theo quy định pháp luật hiện nay, làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!”

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015.

Nội dung tư vấn

Điều kiện để di chúc hợp pháp

Về chủ thể lập di chúc:

Chủ thể lập có quyền lập di chúc là những người sau đây:

  • Người thành niên minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
  • Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc;
  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực;

Về nội dung của di chúc:

– Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội:

  • Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định;
  • Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng.

– Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài các nội dung trên, di chúc có thể có các nội dung khác.

– Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

Về hình thức của di chúc:

Di chúc có thể được lập bằng các hình thức sau đây:

– Di chúc miệng.

– Di chúc bằng văn bản, bao gồm:

  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng, chứng thực
  • Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực

Làm di chúc tôn bao nhiêu tiền năm 2024
Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền theo QĐ 2022?

Bộ luật dân sự 2015 quy định 02 hình thức lập di chúc là di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Đối với di chúc bằng văn bản gồm di chúc có người làm chứng, không có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực.

Trong đó di chúc có người làm chứng và di chúc không có người làm chứng thì thường người lập di chúc tự lập di chúc, tự lưu giữ và không cần xin xác nhận của bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào. Do đó, trong các trường hợp này, lập di chúc sẽ không tốn tiền.

Đối với di chúc có công chứng và di chúc có chứng thực thì người lập di chúc phải đến tổ chức hành nghề công chứng hoặc đến Uỷ ban nhân dân cấp xã và yêu cầu xác nhận sự hợp pháp của di chúc.

Tại Điều 629 của Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định tTrường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Như vậy, theo những quy định nêu trên trên thì khi oập di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực và lập di chúc miệng sẽ phải nộp phí công chứng hoặc chứng thực. Còn trường hợp lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng và không có người làm chứng thì không mất tiền.

Công chứng di chúc hết bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng năm 2014 quy định về phí công chứng. Phí công chứng di chúc gồm phí công chứng di chúc, phí lưu giữ và phí cấp bản sao di chúc. Trong đó, mức phí liên quan đến công chứng di chúc được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

– Phí công chứng di chúc: 50.000 đồng/di chúc.

– Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100.000 đồng/trường hợp.

Một số quy định về công chứng di chúc

– Nếu rơi vào trong các trường hợp sau thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó:

  • Nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
  • Có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

– Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014 nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.

– Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó.

Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.

Có thể bạn quan tâm

  • Di chúc có hiệu lực bao nhiêu năm?
  • Lập di chúc khi còn sống có hợp pháp không?
  • Di chúc là gì? Những yêu cầu để di chúc có hiệu lực?

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền theo QĐ 2022?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thám tử tận tâm; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Công chứng, chứng thực di chúc ở đâu?

– Người lập di chúc có thể công chứng di chúc tại phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng. – Người lập di chúc có thể chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ai không được công chứng, chứng thực di chúc?

Công chứng viên, người có thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không được công chứng, chứng thực đối với di chúc nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: – Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc. – Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. – Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Có được ủy quyền công chứng, chứng thực di chúc không?

Câu trả lời là không? Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng, chứng thực di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.