Làm vở bài tập toán lớp 4 trang 79 năm 2024

Giải vở bài tập Toán 4 bài 148: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ là lời giải trang 79 Vở bài tập Toán 4 tập 2 có đáp án đầy đủ chi tiết giúp các em học sinh luyện tập cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, áp dụng cho từng bài tập cụ thể. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 147: Tỉ lệ bản đồ

Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 79 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 79 - Câu 1

Viết vào ô trống

Tỉ lệ bản đồ

1 : 500 000

1 : 15 000

1 : 2000

Đọ dài trên bản đồ

2cm

3dm

500mm

Độ dài thật

Phương pháp giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 500 000.

Các câu khác làm tương tự.

Đáp án

Tỉ lệ bản đồ

1 : 500 000

1 : 15 000

1 : 2000

Đọ dài trên bản đồ

2cm

3dm

500mm

Độ dài thật

1 000 000cm

45 000dm

100 000mm

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 79 - Câu 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo được 27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Với bản đồ có tỉ lệ 1: 2 500 000, muốn tìm độ dài thật ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 2 500 000. Sau đó có thể đổi sang đơn vị khác để kết quả gọn hơn.

Đáp án

Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh- Quy Nhơn là:

27 × 2500000 = 67500000[cm]

67500000cm = 675km

Đáp số: 675km

Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 79 - Câu 3

Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ kích thước như hình bên:

Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.

Phương pháp giải:

Bản đồ đã cho có tỉ lệ 1 : 500.

- Tìm chiều dài của mảnh đất ta lấy chiều dài trên bản đồ nhân với 500.

- Tìm chiều rộng của mảnh đất ta lấy chiều rộng trên bản đồ nhân với 500.

Đáp án

Chiều dài của mảnh đất là:

5 × 500 = 2500[cm]

Chiều rộng của mảnh đất là:

2 × 500 = 1000[cm]

Đáp số: Chiều rộng 1000cm

Chiều dài 2500cm

\>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 149: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ [tiếp theo]

Bài tập Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 97: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
  • Giải bài tập SGK Toán 4 trang 158: Ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ

Bên cạnh đó, các em có thể tham khảo thêm: Lý thuyết Toán 4; Giải Toán lớp 4; Trắc nghiệm Toán lớp 4.

Đặt tính rồi tính 74 825 - 3 562 Tàu màu trắng chở 247 560 $\ell $ dầu. Tàu màu đỏ chở 85 500 $\ell $ dầu.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Đặt tính rồi tính

74 825 - 3 562

627 395 - 416 343

687 240 - 563 513

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Phương pháp giải:

Số mét máy bay đi được nhiều hơn ô tô trong 1 giờ = số mét máy bay đi trong 1 giờ - số mét ô tô đi trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết:

Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là: 800 000 – 80 000 = 720 000 [m]

Câu 3

Tàu màu trắng chở 247 560 $\ell $ dầu. Tàu màu đỏ chở 85 500 $\ell $ dầu. Hỏi tàu nào chở nhiều dầu hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

Phương pháp giải:

- So sánh số lít dầu ở hai tàu để trả lời câu hỏi của bài toán

- Tìm hiệu số lít dầu ở hai tàu đó

Lời giải chi tiết:

Ta có: 247 560 > 85 500. Vậy tàu màu trắng chở nhiều dầu hơn.

Tàu màu trắng chở nhiều hơn tàu màu đỏ số lít dầu là:

247 560 – 85 500 = 162 060 [lít]

Đáp số: Tàu màu trắng chở nhiều hơn

162 060 lít

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi bao nhiêu ki-lô-gam?

  1. 183 730 kg
  1. 184 730 kg
  1. 184 330 kg

Phương pháp giải:

Cá voi xanh nặng hơn voi số kg = cân nặng của cá voi xanh – cân nặng của voi.

Lời giải chi tiết:

Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi số ki-lô-gam là: 188 230 – 4 500 = 183 730 [kg]

Chọn A

  • Giải bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số [tiết 2] trang 80 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Cô Lan đi chợ mua hoa quả. Cô Lan mua bưởi hết 150 000 đồng ... Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng.
  • Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng [tiết 1] trang 82 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Không thực hiện phép tính, hãy viết kết quả của các phép cộng sau. 871 + 918 = 1 789 Cho biểu thức chứa chữ a + b + c. Tô màu các tấm bảng dưới đây ghi biểu thức có giá trị bằng biểu thức đã cho.
  • Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng [tiết 2] trang 83 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính bằng cách thuận tiện 83 + 450 + 50 = .... Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. 81 + 3 + a = ........... + 3 + 81
  • Giải bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng [tiết 3] trang 84 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. a] 817 + 819 = 819 + ......... Tính bằng cách thuận tiện. a] 125 + 831 + 875 Giải bài 25: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó [tiết 1] trang 86 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trên sân cả gà và vịt có 120 con, trong đó gà nhiều hơn vịt là 40 con .... Năm nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 35 tuổi ....

Chủ Đề