Lỗi khi chỉnh sửa đối tượng trong sql năm 2024

Bạn có thể sử dụng bộ quy tắc này, fork từ nhánh này hoặc tự tạo ra phiên bản của riêng mình - Điều quan trọng ở đây là sau khi chọn một bộ quy tắc thì phải tuân thủ theo chúng. Để đề xuất các thay đổi hoặc sửa lỗi, hãy tạo một issue hoặc pull request trên GitHub.

Những quy tắc này tương đồng với những gì được đề cập tới trong quyển SQL Programming Style của Joe Celko để giúp cho những độc giả đã đọc quyển sách đó cảm thấy dễ dàng liên kết hơn. Bộ quy tắc này có phần cứng nhắc ở một vài điểm, nhưng cũng không quá chặt chẽ ở những phần còn lại. Nếu bạn đọc quyển sách của Celko thì sẽ hiểu rõ hơn về ý tưởng đằng sau những quy tắc đó.

Bạn có thể dễ dàng đặt bộ quy tắc này ở định dạng Markdown vào thẳng thư mục code của dự án hoặc chỉ đơn giản là đặt tham chiếu tới đây để nếu ai muốn thì có thể tìm đọc phiên bản sách giấy.

Bộ quy tắc viết câu lệnh SQL này được tạo ra bởi Simon Holywell và được bảo vệ bằng giấy phép Creative Commons Attribution-ShareAlike 4.0 International. Có tham khảo https://www.sqlstyle.guide/.

Những quy tắc chung

Nên làm

  • Hãy đặt tên bảng/cột/biến dễ hiểu và có tính thống nhất
  • Căn lề hoặc thêm khoảng trống phù hợp sẽ giúp code dễ đọc hơn.
  • Nếu cần lưu trữ thông tin dạng DATETIME thì hãy tuân thủ quy chuẩn ISO 8601 ( / Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file /

    UPDATE file_system SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',

       file_size = 209732  
    
    WHERE file_name = '.vimrc';

    6).
  • Cố gắng chỉ sử dụng các hàm SQL tiêu chuẩn thay vì các hàm đặc thù của vendor, vì làm như vậy sẽ khiến đoạn code dễ dàng mang sang sử dụng ở dự án khác hơn.
  • Cố viết code thật gọn, đừng viết thừa (tiêu biểu là các dấu ‘ và “ hay các mệnh đề / Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file /

    UPDATE file_system SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',

       file_size = 209732  
    
    WHERE file_name = '.vimrc';

    7 có thể kế thừa)
  • Sử dụng comment khi cần. Bạn có thể sử dụng comment kiểu ngôn ngữ C (mở bằng / Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file /

    UPDATE file_system SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',

       file_size = 209732  
    
    WHERE file_name = '.vimrc';

    8 và đóng bằng

    / Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file /

    UPDATE file_system SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',

       file_size = 209732  
    
    WHERE file_name = '.vimrc';

    9), hoặc comment cả dòng bằng

    SELECT first_name FROM staff;

    0

SELECT file_hash  -- lưu lại ssdeep hash
  FROM file_system
 WHERE file_name = '.vimrc';
/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

Nên tránh

  • Tránh cách đặt tên kiểu “lạc đà” (CamelCase) - vì nó khiến tốc độ đọc chậm đi.
  • Tránh cách đặt tên kiểu “ký pháp Hungary” (thêm các tiền tố thể hiện chức năng như

    SELECT first_name FROM staff;

    1 hoặc

    SELECT first_name FROM staff;

    2)
  • Tránh dùng danh từ không đếm được, trong khi có thể thay thế bằng từ đếm được. Ví dụ như dùng

    SELECT first_name FROM staff;

    3 thay vì

    SELECT first_name FROM staff;

    4, dùng

    SELECT first_name FROM staff;

    5 thay vì

    SELECT first_name FROM staff;

    6.
  • Tránh đặt tên bảng/cột/biến cần dùng tới dấu ngoặc kép “. Nếu bạn buộc phải làm như thế, hãy tuân thủ phong cách SQL-92 để đoạn code tương thích tốt hơn (Thậm chí bạn sẽ có thể cần phải chỉnh sửa thiết lập của SQL server để hỗ trợ tính năng này)
  • Tránh áp dụng các quy tắc thiết kế / lập trình Hướng đối tượng (OOP) vào câu lệnh SQL hoặc cấu trúc cơ sở dữ liệu.

Quy tắc đặt tên

Quy tắc chung

  • Hãy đảm bảo tên không trùng lặp và tránh đặt tên trùng với .
  • Giới hạn độ dài của tên ở mức tối đa 30 ký tự, trừ khi bạn dùng bộ ký tự multi-byte.
  • Tên phải bắt đầu với một chữ cái và không nên kết thúc với dấu gạch chân.
  • Chỉ sử dụng chữ cái, con số và dấu gạch chân khi đặt tên.
  • Tránh dùng nhiều dấu gạch chân liên tiếp, vì điều đó sẽ khiến câu lệnh khó đọc hơn.
  • Mẹo là chỗ nào có thể đặt dấu cách trong văn viết, thì hãy thay nó bằng dấu gạch chân (

    SELECT first_name FROM staff;

    7 thành

    SELECT first_name FROM staff;

    8).
  • Tránh dùng từ viết tắt trừ khi đó là những từ viết tắt phổ biến và dễ hiểu.

SELECT first_name
  FROM staff;

Đặt tên bảng

  • Hãy dùng số nhiều, hoặc ít nhất là dạng số nhiều của danh từ không đếm được. Ví dụ

    SELECT first_name FROM staff;

    4 thay cho

    SELECT first_name FROM staff;

    3.
  • Đừng thêm tiền tố

    SELECT first_name FROM staff;

    2 hoặc bất kỳ tiền tố nào theo kiểu “ký pháp Hungary”.
  • Đừng bao giờ đặt tên bảng trùng với tên cột, và ngược lại.
  • Nếu có thể, thì hãy tránh đặt tên của bảng có quan hệ với 2 bảng khác bằng cách nối tên của 2 bảng đó. Ví dụ SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    

    2 thay vì

    SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    
    3.

Đặt tên cột

  • Luôn luôn dùng danh từ số ít.
  • Bất kỳ khi nào có thể, hãy tránh dùng từ SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    
    4 để đặt tên cho khóa chính của bảng.
  • Đừng đặt tên cột giống tên bảng, và ngược lại.
  • Luôn luôn dùng chữ cái viết thường, trừ khi nó khiến việc đọc hiểu khó khăn hơn.

Đặt tên alias / correlation

  • Nên mô tả rõ về đối tượng / biểu thức đang được đặt alias.
  • Nguyên tắc ngầm khi đặt tên correlation là sử dụng các chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
  • Nếu correlation bị trùng thì đánh số vào cuối tên.
  • Luôn luôn sử dụng từ khóa SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    
    5 để đảm bảo người đọc nhìn rõ alias/correlation thay vì nhầm với 1 cái tên dài.
  • Với dữ liệu được tính gộp (như SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    

    6 hay

    SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    
  • thì tên alias sẽ chính là tên cột hiển thị ở bảng kết quả.

SELECT first_name AS fn
  FROM staff AS s1
  JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;
SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total
  FROM staff AS s;

Đặt tên procedure

  • Tên của procedure phải có một động từ thể hiện hành động.
  • Đừng thêm tiền tố

    SELECT first_name FROM staff;

    1 hoặc bất kỳ tiền tố nào khác theo kiểu “ký pháp Hungary”.

Một số hậu tố thường gặp

Các hậu tố dưới đây đã đủ phổ biến để ai đọc cũng có thể hiểu ngay ý nghĩa. Hãy cố gắng dùng hậu tố phù hợp.

  • SELECT first_name AS fn FROM staff AS s1 JOIN students AS s2
    ON s2.mentor_id = s1.staff_num;  
    
    9 - cột được dùng làm khóa chính
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    0 - cờ chỉ trạng thái, chẳng hạn

    SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    1.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    2 - tổng số các giá trị.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    3 - ám chỉ cột này chứa một dạng số nào đó.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    4 - gợi ý cột này chứa thông tin về tên.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    5 - chứa 1 dãy các giá trị liên tiếp nhau.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    6 - ám chỉ cột này chứa thông tin về ngày tháng.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    7 - số đếm.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    8 - kích thước của một vật gì đó như quần áo hoặc file.
  • SELECT SUM(s.monitor_tally) AS monitor_total FROM staff AS s;

    9 - địa chỉ vật lý hoặc phi vật lý, chẳng hạn

    SELECT model_num FROM phones AS p WHERE p.release_date > '2014-09-30';

    0.

Quy tắc viết query

Từ khóa

Luôn luôn viết các bằng chữ cái in hoa, chẳng hạn

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

1 hay

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

7.

Tốt nhất là tránh các từ khóa viết tắt, hãy sử dụng phiên bản đầy đủ. Ví dụ dùng

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

3 thay vì

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

4.

Đừng dùng những từ khóa đặc biệt chỉ tồn tại ở một số cơ sở dữ liệu đặc thù. Hãy cố gắng chỉ dùng những từ khóa theo tiêu chuẩn ANSI SQL. Làm như vậy sẽ khiến câu lệnh SQL dễ dàng được sử dụng ở nhiều dự án, nhiều server, nhiều môi trường khác nhau.

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

Khoảng trắng

Để làm câu lệnh dễ dọc hơn, hãy học cách sử dụng các khoảng trắng để căn lề. Đừng viết những câu lệnh dài lê thê mà không ngắt nghỉ.

Dấu cách

Dấu cách có thể sử dụng để căn lề sao cho những từ khóa quan trọng nhất thẳng hàng với nhau về bên phải. Điều này giúp tạo nên một đường thẳng vô hình chạy dọc câu lệnh, khiến người đọc lia mắt rất nhanh và tìm kiếm mệnh đề rất hiệu quả. Những đường thẳng đó gọi là rivers, vốn là cấm kỵ trong thiết kế typography, nhưng rất hữu ích ở trường hợp này.

(SELECT f.species_name,
        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter
   FROM flora AS f
  WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'
     OR f.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY f.species_name, f.observation_date)
  UNION ALL
(SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter
   FROM botanic_garden_flora AS b
  WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'
     OR b.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

Chú ý các từ khóa

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

1,

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

6, vân vân… đều được căn lề phải, trong khi tên cột và các chi tiết khác được căn lề trái.

Dù đây chưa phải là một bộ quy tắc đầy đủ, nhưng ít nhất thì hãy thêm dấu cách vào:

  • trước và sau dấu bằng (

    SELECT model_num FROM phones AS p WHERE p.release_date > '2014-09-30';

    7)
  • sau dấu phẩy (

    SELECT model_num FROM phones AS p WHERE p.release_date > '2014-09-30';

    8)
  • trước và sau dấu ngoặc đơn (

    SELECT model_num FROM phones AS p WHERE p.release_date > '2014-09-30';

  • trừ khi đó là cuối dòng hoặc ngay trước dấu phẩy

SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date
  FROM albums AS a
 WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';

Xuống dòng

Luôn luôn xuống dòng trong những trường hợp sau:

  • trước từ khóa

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    0 hoặc

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    1
  • sau dấu chấm phẩy (

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

  • để phân tách các query, sẽ dễ đọc hơn
  • sau 1 mệnh đề
  • sau dấu phẩy phân chia các nhóm cột
  • hoặc đơn giản chỉ là để phân tách các phần con của một câu lệnh dài, sẽ dễ đọc hơn

Nếu có thể căn lề phải cho các từ khóa và căn lề trái cho các giá trị, thì các khoảng trống thẳng hàng (river) sẽ giúp người đọc lướt nhanh hơn và tìm mệnh đề dễ hơn.

INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date)
VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');
UPDATE albums
   SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000'
 WHERE title = 'The New Danger';
/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

0

Thụt lề

Để đảm bảo câu lệnh SQL dễ đọc, một điều rất quan trọng là thống nhất được quy tắc thụt lề.

Phép nối bảng (JOIN)

Những mệnh đề liên quan tới phép nối bảng (như

(SELECT f.species_name,
        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter
   FROM flora AS f
  WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'
     OR f.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY f.species_name, f.observation_date)
  UNION ALL
(SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter
   FROM botanic_garden_flora AS b
  WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'
     OR b.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

  1. nên được thụt lề cùng với

(SELECT f.species_name,
        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter
   FROM flora AS f
  WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'
     OR f.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY f.species_name, f.observation_date)
  UNION ALL
(SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter
   FROM botanic_garden_flora AS b
  WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'
     OR b.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

4. Các điều kiện

(SELECT f.species_name,
        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter
   FROM flora AS f
  WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'
     OR f.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY f.species_name, f.observation_date)
  UNION ALL
(SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter
   FROM botanic_garden_flora AS b
  WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'
     OR b.species_name = 'Wattle'
  GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

3 tiếp theo nên tiếp tục được thụt lề sang phải thêm 1 cấp nữa. Nếu có nhiều phép nối thì nên để trống 1 dòng giữa 2 phép nối cho rõ ràng hơn.

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

1

Query lồng nhau

Các câu query lồng nhau nên được thụt lề cùng cấp với từ khóa

SELECT model_num
  FROM phones AS p
 WHERE p.release_date > '2014-09-30';

1 của query con. Đôi khi người ta còn chủ động đóng mở ngoặc cả query con để người đọc không bị lẫn với query cha.

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

2

Một số quy tắc không chính thức

  • Nếu được, hãy sử dụng

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    7 thay vì dùng 2 mệnh đề so sánh lớn nhỏ nối với nhau bằng từ khóa

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    0
  • Tương tự, hãy ưu tiên từ khóa

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    9 hơn, thay vì phải liệt kê nhiều mệnh đề

    (SELECT f.species_name,

        AVG(f.height) AS average_height, AVG(f.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM flora AS f WHERE f.species_name = 'Banksia'
     OR f.species_name = 'Sheoak'  
     OR f.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY f.species_name, f.observation_date) UNION ALL (SELECT b.species_name,
        AVG(b.height) AS average_height, AVG(b.diameter) AS average_diameter  
    
    FROM botanic_garden_flora AS b WHERE b.species_name = 'Banksia'
     OR b.species_name = 'Sheoak'  
     OR b.species_name = 'Wattle'  
    
    GROUP BY b.species_name, b.observation_date);

    1
  • Nếu phải xử lý giá trị nhận được thì hãy tận dụng SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    1. Các câu lệnh

    SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    
    1 còn có thể lồng nhau để thực hiện các lệnh xử lý phức tạp.
  • Hãy tránh sử dụng các mệnh đề SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    3 hay các bảng tạm, nếu được. Tốt nhất là hãy đảm bảo thiết kế schema của các bảng sẽ giúp ta query thẳng mà không cần thông qua

    SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    
    3 hay các bảng tạm.

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

3

Quy tắc viết câu lệnh CREATE

Khi khai báo thông tin schema, điều quan trọng nhất là đảm bảo người đọc có thể hiểu được cấu trúc của bảng. Để làm được điều đó, hãy xếp các cột theo thứ tự và nhóm các cột liên quan lại với nhau.

Khi thụt lề trong câu lệnh

SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date
  FROM albums AS a
 WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';

5, hãy dùng 4 dấu cách.

Chọn kiểu dữ liệu

  • Bất cứ khi nào có thể, hãy cố gắng chỉ dùng những kiểu dữ liệu tiêu chuẩn. Làm như vậy sẽ khiến cấu trúc bảng dễ dàng được sử dụng ở nhiều dự án, nhiều server, nhiều môi trường khác nhau.
  • Chỉ sử dụng kiểu SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    6 hay

    SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    7 khi thực sự cần. Nếu không, hãy thay thế chúng bởi các kiểu

    SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    8 và

    SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    
    9. Vì các kiểu dữ liệu số thực khi được làm tròn sẽ dẫn tới những lỗi bất ngờ và khó sửa.

Cụ thể hóa giá trị mặc định

  • Giá trị mặc định phải có chung kiểu dữ liệu với cột. Chẳng hạn nếu một cột có kiểu SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    

    9 thì đừng dùng giá trị mặc định kiểu

    INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    1.
  • Các giá trị mặc định phải tuân thủ kiểu dữ liệu và xuất hiện trước từ khóa INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    2.

Khóa và các ràng buộc

Các ràng buộc nói chung và tập con của chúng nói riêng, tức các khóa, là một thành phần cực kỳ quan trọng trong bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Chúng có thể trở nên rất khó hiểu do tính phức tạp của mình, vậy nên một bộ quy tắc để khai báo các ràng buộc là cần thiết để giúp chúng chuẩn hóa hơn.

Quy tắc chọn khóa

Việc quyết định (các) cột nào tạo nên khóa của bảng cần được cân nhắc kỹ lưỡng, vì nó sẽ ảnh hưởng tới tốc độ thực thi và tính toàn vẹn của dữ liệu.

  1. Khóa nên là duy nhất ở một mức độ nào đó.
  2. Giữ sự ổn định về mặt kiểu dữ liệu trong tất cả các bảng, và tránh khả năng thay đổi điều đó trong tương lai.
  3. Cố gắng thiết kế sao cho giá trị của khóa có thể được validate theo 1 định dạng tiêu chuẩn chung (được quy định bởi ISO chẳng hạn). Khuyến khích áp dụng điều này tương ứng với các khóa ở điều 2.
  4. Hãy giữ cho bộ khóa chính đơn giản hết mức có thể, nhưng cũng đừng sợ phải dùng khóa kết hợp nếu cần.

Dù một vài quy tắc có vẻ đối lập nhau, bạn cần cân bằng chúng một cách hợp lý. Nếu yêu cầu của dự án khác có phần đặc biệt, đừng ngần ngại thay đổi bộ quy tắc này cho phù hợp nhé.

Định nghĩa các ràng buộc

Một khi các khóa đã được khai báo, ta có thể bắt đầu sử dụng chúng trong các ràng buộc giữa các trường với nhau.

Quy tắc chung
  • Bảng nào cũng nên có ít nhất 1 khóa để hoàn thiện và hữu ích khi sử dụng
  • Các ràng buộc nên được đặt tên cho dễ hiểu, trừ những từ khóa có sẵn như INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    

    3,

    INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    

    4,

    INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    5.
  • Một vài cơ sở dữ liệu có khả năng tự đặt tên cho các ràng buộc như vậy, nhưng đừng phụ thuộc vào nó.
Thứ tự khai báo
  • Đầu tiên hãy khai báo khóa chính ngay sau lệnh INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    6.
  • Các ràng buộc nên được khai báo ngay phía dưới cột liên quan. Các ràng buộc nên được căn lề trái với kiểu dữ liệu của cột.
  • Nếu đó là một ràng buộc giữa nhiều cột, thì hãy cố gắng đặt khai báo ràng buộc ở gần nhất có thể với các cột liên quan. Nếu không thể làm được điều đó thì bạn có thể đưa khai báo ràng buộc xuống dưới cùng.
  • Nếu đó là một ràng buộc giữa các bảng, thì nó nên nằm ở phía dưới cùng.
  • Nếu có nhiều ràng buộc, hãy xếp chúng theo thứ tự ABC, chẳng hạn INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    

    7 trước rồi mới đến

    INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    8.
  • Khi cần, hãy cân nhắc căn lề các ràng buộc tương tự ở nhiều cột để dễ đối chiếu. Ví dụ yêu cầu INSERT INTO albums (title, release_date, recording_date) VALUES ('Charcoal Lane', '1990-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000'),
       ('The New Danger', '2008-01-01 01:01:01.00000', '1990-01-01 01:01:01.00000');  
    
    2 có thể được đồng loạt căn lề trái thẳng hàng với nhau. Tuy mất công hơn một chút, nhưng đổi lại, ta sẽ đọc chúng nhanh hơn rất nhiều.
Validation
  • Hãy sử dụng các ràng buộc

    UPDATE albums SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000' WHERE title = 'The New Danger';

    0 và

    UPDATE albums SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000' WHERE title = 'The New Danger';

    1 để đảm bảo tính toàn vẹn của các string, nếu không có định dạng cụ thể.
  • Nếu dải giá trị của một trường dạng số đã được xác định, hãy kiểm tra bằng ràng buộc

    UPDATE albums SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000' WHERE title = 'The New Danger';

    2 để đảm bảo không bỏ sót giá trị sai vào cơ sở dữ liệu, hoặc âm thầm cắt bớt độ dài cho vừa với khả năng lưu trữ của cột đó. Ít nhất thì cũng nên kiểm tra xem giá trị đó có lớn hơn 0 không.
  • Các ràng buộc

    UPDATE albums SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000' WHERE title = 'The New Danger';

    2 nên được viết rời nhau ra, để dễ debug về sau.
Ví dụ

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

4

Nên tránh

  • Tránh áp dụng các nguyên tắc thiết kế Hướng đối tượng (OOP) vào việc thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, vì chúng không hiệu quả.
  • Tránh để giá trị ở 1 cột riêng và đơn vị tính ở 1 cột khác. Nên sử dụng các đơn vị dễ hiểu, vì nó sẽ giúp việc kết hợp các cột sau này đơn giản hơn. Hãy sử dụng

    UPDATE albums SET release_date = '1990-01-01 01:01:01.00000' WHERE title = 'The New Danger';

    2 để đảm bảo chỉ có dữ liệu hợp lệ mới được lưu.
  • Tránh các bảng dạng Entity-Attribute-Value (EAV). Đây là dạng dữ liệu không có schema cố định, nên sẽ có những sản phẩm được tạo ra với mục đích sử lý riêng những trường hợp đó.
  • Tránh chia nhỏ dữ liệu ra nhiều bảng nếu có thể ở chung một bảng, để tránh những nguy cơ hỏng/mất/sai dữ liệu do yếu tố thời gian, vị trí đặt cơ sở dữ liệu. Chưa kể tới việc lúc cần dùng lại phải query từ nhiều bảng rồi dùng SELECT a.title, a.release_date, a.recording_date FROM albums AS a WHERE a.title = 'Charcoal Lane'
    OR a.title = 'The New Danger';  
    
    3 để gộp lại. Query từ một bảng sẽ tiện hơn nhiều.

Phụ lục

Các từ khóa

Đây là list các từ khóa chuẩn ANSI SQL (92, 99 và 2003), MySQL 3 tới 5.x, PostgreSQL 8.1, MS SQL Server 2000, bất kỳ từ khóa nào của MS ODBC và Oracle 10.2

/* Sửa bản ghi sau khi đã thay đổi nội dung file */
UPDATE file_system
   SET file_modified_date = '1980-02-22 13:19:01.00000',
       file_size = 209732
 WHERE file_name = '.vimrc';

5

Các kiểu dữ liệu cọt

Dưới đây là gợi ý các kiểu dữ liệu cột phổ biến, để tối đa hóa khả năng tương thích giữa nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau.