Một số oxit quan trọng lưu huỳnh đioxit hóa 9 năm 2024
Chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong. Show
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất.
Ví dụ: Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất, …
Ví dụ: Vì vậy CaO sẽ giảm chất lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự nhiên. 2. Ứng dụng của canxi oxitCaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây: - Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Ngoài ra, canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… - Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. 3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệpNguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… Các phản ứng hóa học xảy ra khi nung đá vôi: - Than cháy sinh ra khí CO2 và tỏa nhiều nhiệt: - Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi ở khoảng trên 900°C: II. Lưu huỳnh Đioxit- Công thức hóa học là SO2, tên gọi khác là khí sunfurơ. 1. Tính chất vật lí của lưu huỳnh đioxitLưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxitLưu huỳnh đioxit có đầy đủ tính chất hóa học của oxit axit.
(axit sunfurơ) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
Ví dụ: Khi SO2 dư sẽ tiếp tục có phản ứng sau: Như vậy khi cho SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
Ví dụ: 3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit- Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric (H2SO4). - Ngoài ra, SO2 còn dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc,… VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Giải Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp) với lời giải chi tiết, rõ ràng cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Hóa học 9 trang 11, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và luyện giải Hóa 9 hiệu quả. Giải bài tập hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (tiếp)Hy vọng với tài liệu này có thể giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa. Mời các bạn tải về tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới A. Giải bài tập trong sách giáo khoa Hóa lớp 9 trang 11Bài 1 trang 11 sgk hóa 9Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau: Đáp án hướng dẫn giải chi tiết (1) S + O2 SO2 (2) SO2 + CaO → CaSO3 (3) SO2 + H2O → H2SO3 (4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2H2O (5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O (6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Bài 2 trang 11 sgk hóa 9Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
Viết các phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó sử dụng quỳ tím vào mỗi dung dịch: Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh là dung dịch bazơ, chất ban đầu là CaO. Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ là dung dịch axit, chất ban đầu là P2O5 Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 b) Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu ống nghiệm nào có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O Nếu không có hiện tượng gì thì khí dẫn vào là khí O2. Để xác định là khí O2 ta sử dụng que đóm còn than hồng, que đóm sẽ bùng cháy trong khí oxi. Bài 3 trang 11 sgk hóa 9Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Làm khô một chất là loại nước ra khỏi chất đó nhưng không làm chất đó biến đổi thành chất khác. Như vậy CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO: CaO + SO2 → CaSO3 CaO + CO2 → CaCO3 Hoặc có thể giải thích theo cách sau: CaO có tính hút ẩm (hơi nước), đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm, oxi ẩm Bài 4 trang 11 sgk hóa 9Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bài 5 trang 11 sgk hóa 9Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Viết phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trong các cặp chất cho, SO2 chỉ tạo ra từ cặp chất K2SO3 và H2SO4, vì có phản ứng sinh ra SO2: Phương trình hóa học: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 + H2O Bài 6 trang 11 sgk hóa 9Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
SO2 (k) + Ca(OH)2 (dd) → CaSO3(r )+ H2O
Số mol các chất đã dùng: n SO2 \= 0,112/22,4 = 0,005 (mol) nCa(OH)2 \= 0,01.700/1000 = 0,007 (mol) Khối lượng các chất sau phản ứng nCaSO3 \= nSO2 \= 0,005 mol, Khối lượng của muối sinh ra là: mCaSO3 = 120.0,005 = 0,6 (g) Số mol Ca(OH)2 dư bằng: nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol) Khối lượng Ca(OH)2 dư là: ⇒ mCa(OH)2 dư = 74.0,002 = 0,148 (g) \>> Bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit B. Nhắc lại lý thuyết Hóa 9 bài 2: Lưu huỳnh đioxit SO21. Thông tin chung Lưu huỳnh đioxit SO2Công thức hóa học: SO2 Tên thường: Khí sunfuro Khối lượng mol M: 64 gam/mol 2. Tính chất vật lí SO2Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí. 3. Tính chất hóa học SO2Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ) SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.
Thí dụ: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2 Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.
Thí dụ: SO2 + Na2O → Na2SO3 SO2 + BaO → BaSO3 4. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit
5. Điều chế lưu huỳnh đioxit
Thí dụ: Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.
S + O2 → SO2 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 C. Trắc nghiệm hóa học 9 bài 2D. Giải sách bài tập hóa 9 bài 2 Một số oxit quan trọng tiếpNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa, để rèn luyện nâng cao cũng như củng cố kiến thức bài học, giúp các bạn học sinh nắm chắc phương pháp kĩ năng giải bài tập. VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc giải bài tập sách bài tập hóa 9 bài 2 tại: Giải Sách bài tập Hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng ............................................. Ngoài Giải bài tập trang 11 SGK Hóa lớp 9: Một số oxit quan trọng (tiếp), các bạn học sinh còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 được cập nhật trên VnDoc để học tốt môn Hóa hơn. |