Mysql trên ubuntu

  • blog công nghệ
  • base format

Cơ sở MySQL trên Ubuntu (Phần I)

Vinh Phạm

380

30-01-2018

Trong bài viết này,  Bizfly Cloud  sẽ giới thiệu cho bạn một số câu lệnh MySQL cơ bản nhất trên môi trường Ubuntu.

Bắt đầu với các thao tác cơ bản nhất với MySQL

Open terminal and start the thao tác như sau

Khởi động MySQL sau khi cài đặt

mysql -u root -p 

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.

Để xem danh sách các cơ sở dữ liệu, bạn sử dụng câu lệnh

show databases; 

MySQL sẽ hiện ra bảng danh sách các databases. Ở bảng này bạn có thể thấy database MySQL. Đây là database rất quan trọng chứa các thông tin của mysql như user, password,...

Chúng ta có thể tạo một cơ sở dữ liệu mới như sau

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name; 

Câu lệnh trên sẽ tạo ra database với tên là 'database_name'. Nếu chưa có database nào có tên như vậy.

Muốn xóa cơ sở dữ liệu ta có thể sử dụng câu lệnh sau

DROP DATABASE IF EXISTS database_name; 

Câu lệnh trên sẽ xóa database có tên là 'database_name' nếu có database tên như vậy

Muốn thao tác với cơ sở dữ liệu, ta dùng lệnh

________số 8

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
5

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
0

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
0

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
1

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
2

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
3

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
4


Trên đây là một vài thao tác cơ bản với MySQL trên Ubuntu. Cảm ơn các bạn đã đọc và rất mong nhận được sự góp ý của mọi người

Theo Viblo. Châu Á

BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch kết thúc chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT;

The command on you request access user root. Sau khi nhập mật khẩu, bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của người dùng root. Để xem danh sách các cơ sở dữ liệu, bạn sử dụng câu lệnh

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
6

Mysql sẽ hiện ra bảng danh sách các cơ sở dữ liệu. Ở bảng này, bạn có thể thấy cơ sở dữ liệu mysql, đây là cơ sở dữ liệu rất quan trọng chứa các thông tin của mysql như người dùng, mật khẩu,. Chúng ta có thể tạo một cơ sở dữ liệu mới như sau

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
7

Lệnh trên sẽ tạo ra cơ sở dữ liệu với tên là 'database_name' nếu chưa có cơ sở dữ liệu nào có tên như vậy. Muốn xóa cơ sở dữ liệu ta có thể sử dụng câu lệnh

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
8

Lệnh trên sẽ xóa cơ sở dữ liệu có tên là 'database_name' nếu có tên cơ sở dữ liệu như vậy Muốn thao tác với cơ sở dữ liệu, ta sử dụng lệnh

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
9

Xem các bảng có trong cơ sở dữ liệu

show databases; 
0

Xem toàn bộ dữ liệu của 1 bảng

show databases; 
1

hoặc

show databases; 
2

2 câu lệnh trên sẽ hiển thị dữ liệu theo 2 kiểu khác nhau

Ở trên là một vài thao tác cơ bản với mysql trên Ubuntu. Cảm ơn các bạn đã đọc và rất mong nhận được sự góp ý của mọi người

Xem phần II. tại đây

Đã đăng ký Bản quyền

cài đặt MySQL và MySQL tối ưu trên Ubuntu 20. 04

Bước 2. Bảo mật MySQL

Đối với một số bản cài đặt mới của MySQL, các bạn sẽ chạy tập lệnh bảo mật đi kèm mysql_secure_installation. Lệnh này đã thay đổi một số tùy chọn mặc định làm mất an toàn

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
61

chọn đầu tiên, bạn sẽ được yêu cầu thiết lập cấu hình THÀNH PHẦN XÁC THỰC MẬT KHẨU, được sử dụng để kiểm tra độ mạnh của mật khẩu người dùng MySQL. Nhấn ENTER nếu bạn không muốn thiết lập XÁC THỰC THÀNH PHẦN MẬT KHẨU

Sử dụng mysql trên ubuntu

cài đặt MySQL và MySQL tối ưu trên Ubuntu 20. 04

Tùy chọn tiếp theo, bạn sẽ được yêu cầu đặt mật khẩu cho người dùng root MySQL. Sau đó, tập lệnh cũng sẽ yêu cầu bạn xóa người dùng ẩn danh, giới hạn quyền truy cập của người dùng root vào máy cục bộ cục bộ cục bộ và xóa cơ sở dữ liệu kiểm tra. Bạn nên trả lời câu hỏi Y cho tất cả các câu hỏi

Hãy đặt mật khẩu cho root tại đây

Mật khẩu mới. Mật khẩu root MySQL

Nhập lại mật khẩu mới. Nhập lại mật khẩu root MySQL

Xóa người dùng ẩn danh? . Y cho Có, bất kỳ phím nào khác cho Không). Y

Không cho phép root đăng nhập từ xa? . Y cho Có, bất kỳ phím nào khác cho Không). Y

Xóa cơ sở dữ liệu thử nghiệm và truy cập vào nó? . Y cho Có, bất kỳ phím nào khác cho Không). Y

Tải lại bảng đặc quyền bây giờ? . Y cho Có, bất kỳ phím nào khác cho Không). Y

Hướng dẫn tối ưu MySQL trên Ubuntu 20. 04

Các thông số có thể tăng hiệu suất hoạt động của MySQL

Biến Ý nghĩainnodb_buffer_pool_sizeĐây là tham số quan trọng khi sử dụng InnoDB. InnoDB luôn duy trì một vùng lưu trữ được gọi là vùng đệm để cache lại dữ liệu và chỉ mục bên trong bộ nhớ. Kích thước của vùng đệm được tính bằng byte. Giá trị này càng cao thì khả năng chứa bộ nhớ đệm cho dữ liệu trong quá trình truy xuất cơ sở dữ liệu càng nhiều (truy xuất trên RAM thay vì trên ổ cứng với các giá trị được truy cập thông thường) Khi thiết lập thông số . innodb_log_file_sizeKích thước của nhật ký tệp được tính bằng byte. Tùy chỉnh kích thước phù hợp lớn hơn sẽ tăng hiệu suất xử lý. Nó còn phụ thuộc vào số lượng công việc đang hoạt động và phiên bản của máy chủ. innodb_flush_log_at_trx_commitCho biết điều gì xảy ra với tệp nhật ký. Với giá trị là 1, chúng ta có thiết lập an toàn nhất, bởi vì nhật ký được chuyển sang đĩa sau mỗi lần giao dịch. With value 0 or 2 it an toàn hơn, nhưng hiệu suất cao hơn. innodb_flush_methodĐịnh nghĩa phương thức để làm sạch dữ liệu cho tệp dữ liệu và nhật ký của InnoDB. Có nhiều phương thức nhưng người ta thường sử dụng O_DIRECT cho các phiên bản GNU/Linux, FreeBSD, Solaris. innodb_file_per_table Default this value value đã bị tắt. Nếu tắt thì InnoDB sẽ tạo bảng trong khoảng không gian chia sẽ sử dụng chung của các bảng. If enable this flag (=ON) thì khi tạo mỗi bảng sẽ sở hữu một tệp có đuôi là. idb to save archive data and indexinnodb_stats_on_metadataĐặt chế độ này thành “OFF” sẽ tránh việc cập nhật số liệu thống kê InnoDB không cần thiết và có thể cải thiện đáng kể tốc độ đọc. innodb_buffer_pool_instancesLà vùng số mà innodb_buffer_pool_size được chia thành. Đối với các hệ thống có vùng đệm trong phạm vi nhiều gigabyte, việc chia vùng đệm thành các trường hợp riêng biệt có thể cải thiện tính đồng thời, bằng cách giảm sự tranh chấp khi các luồng khác nhau được đọc và ghi vào các trang được. . Mỗi trang lưu trữ bên trong hoặc đọc từ vùng đệm sẽ được gán ngẫu nhiên cho một trong vùng đệm trường hợp, sử dụng hàm băm. Cách tốt nhất là đặt giá trị này thành “8” trừ khi kích thước vùng đệm <1G, trong trường hợp đó được đặt thành “1”. query_cache_type & rúty_cache_sizeĐặt cả hai thông số này là “0” sẽ vô hiệu hóa hoàn toàn bộ đệm truy vấn

Để điều chỉnh các thông số trên, các bạn sử dụng lệnh sau

Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
62
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
63____164
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
65
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
66
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
67
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
68
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
69
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
70
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root.
71

query_cache_size = 0 Vì vậy, chúng tôi đã hướng dẫn hoàn thành cách cài đặt và MySQL tối ưu trên Ubuntu 20. 04. Chúc bạn thành công