Netbeui la gi

Một tập hợp tiêu chuẩn để trao đổi thông tin giữa 2 thiết bị máy tính hoặc 2 hệ thống máy tính với nhau được gọi là giao thức mạng, nó còn được gọi là các nghi thức hoặc định ước của mạng máy tính.

Giao thức mạng hoạt động thế nào?

Toàn bộ hoạt động truyền dữ liệu trên mạng được chia thành nhiều bước riêng biệt, mỗi bước có những nguyên tắc và giao thức riêng.

Trên máy tính gửi:

  • Các dữ liệu được chia nhỏ để xử lý (Với giao thức TCP/ IP thì gói tin tối đa là 1500B )
  • Thêm các thông tin về địa chỉ vào các gói tin để máy đích có thể nhận được
  • Tiến hành truyền dữ liệu

Trên máy tính nhận:

  • Bóc tách thông tin địa chỉ trên gói tin.
  • Chuyển gói tin lên 
  • Chuyển gói tin vào bộ nhớ đệm để tiến hành kết nối các gói tin thành 1 tin hoàn chỉnh

Cả máy tính nhận và gửi đều cần phải thực hiện các bước để đảm bảo thông tin nhận được không bị thay đổi so với bản tin gốc.

Một số giao thức thông dụng

IPX (Internetworking Packet eXchange : trao đổi gói dữ liệu mạng): Là nghi thức mạng của Netware

NetBios-NetBeui: Là nghi thức mạng của của IBM, phục vụ cho mạng nhỏ

TCP/IP (Transfer Control Protocol/Internet Protocol: Giao thức điều khiển truyền/giao thức mạng): gồm tập hợp một bộ nghi thức được xây dựng và công nhận bởi các tổ chức quốc tế.

Syrian national who cut a bloody path through the ranks in Afghanistan for the past decade before settling back here. cứu, câu lày trong ngữ cảnh quân đội đang làm 1 nhiệm vụ và trước câu này là nhắc tới 1 người, họ còn nói là "người của chúng ta" mang quốc tịch syrian, đến đoạn who cut a bloody path through làm em ko hiểu gì, cứu =))

Syrian national who cut a bloody path through the ranks in Afghanistan for the past decade before settling back here. cứu, câu lày trong ngữ cảnh quân đội đang làm 1 nhiệm vụ và trước câu này là nhắc tới 1 người, họ còn nói là "người của chúng ta" mang quốc tịch syrian, đến đoạn who cut a bloody path through làm em ko hiểu gì, cứu =))

Tóm lại, NetBIOS cung cấp các dịch vụ truyền thông trên các mạng cục bộ. Nó sử dụng giao thức phần mềm gọi là NetBIOS Frames (NBF) cho phép các ứng dụng và máy tính trên mạng cục bộ (LAN) giao tiếp với phần cứng mạng và truyền dữ liệu qua mạng.

NetBIOS, viết tắt của Hệ thống đầu vào / đầu ra mạng cơ bản, là một chuẩn công nghiệp mạng. Nó được tạo ra vào năm 1983 bởi Sytek và thường được sử dụng với giao thức NetBIOS qua giao thức TCP / IP (NBT). Tuy nhiên, nó cũng được sử dụng trong các mạng Token Ring , cũng như bởi Microsoft Windows.

Lưu ý: NetBIOS và NetBEUI là các công nghệ riêng biệt nhưng có liên quan. NetBEUI mở rộng việc triển khai NetBIOS đầu tiên với khả năng kết nối mạng bổ sung.

Cách NetBIOS hoạt động với các ứng dụng

Các ứng dụng phần mềm trên mạng NetBIOS định vị và nhận diện lẫn nhau thông qua tên NetBIOS của chúng. Trong Windows, tên NetBIOS tách biệt với tên máy tính và có thể dài tối đa 16 ký tự.

Các ứng dụng trên các máy tính khác truy cập tên NetBIOS trên UDP , một giao thức tầng vận chuyển OSI đơn giản cho các ứng dụng mạng máy khách / máy chủ dựa trên Giao thức Internet (IP) , qua cổng 137 (trong NBT).

Đăng ký tên NetBIOS được yêu cầu bởi ứng dụng nhưng không được hỗ trợ bởi Microsoft cho IPv6 . Octet cuối cùng thường là Hậu tố NetBIOS giải thích dịch vụ nào mà hệ thống có sẵn.

Dịch vụ Đặt tên Internet của Windows (WINS) cung cấp các dịch vụ phân giải tên cho NetBIOS.

Hai ứng dụng bắt đầu phiên NetBIOS khi máy khách gửi lệnh để "gọi" một máy khách khác (máy chủ) qua cổng TCP 139. Đây được gọi là chế độ phiên, trong đó cả hai bên đưa ra lệnh "gửi" và "nhận" tin nhắn theo cả hai hướng. Lệnh "treo" kết thúc phiên NetBIOS.

NetBIOS cũng hỗ trợ truyền thông không kết nối thông qua UDP. Các ứng dụng nghe trên cổng UDP 138 để nhận các gói dữ liệu NetBIOS. Dịch vụ datagram có thể gửi và nhận các gói dữ liệu và các gói dữ liệu phát sóng.

Microsoft Computer Dictionary

n. Short for NETBIOS Extended User Interface. NetBEUI is a network protocol created by IBM and now used by Microsoft, HP, and Compaq. It is usually used in small, department-size local area networks (LANs) of 1 to 200 clients. It can use Token Ring source routing as its only method of routing. It is the extended version of the NetBIOS standard. See also CCP, communications protocol, LAN, NetBIOS.

Bạn đang tìm kiếm ý nghĩa của NETBEUI? Trên hình ảnh sau đây, bạn có thể thấy các định nghĩa chính của NETBEUI. Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tải xuống tệp hình ảnh để in hoặc bạn có thể chia sẻ nó với bạn bè của mình qua Facebook, Twitter, Pinterest, Google, v.v. Để xem tất cả ý nghĩa của NETBEUI, vui lòng cuộn xuống. Danh sách đầy đủ các định nghĩa được hiển thị trong bảng dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái.

Ý nghĩa chính của NETBEUI

Hình ảnh sau đây trình bày ý nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của NETBEUI. Bạn có thể gửi tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi cho bạn bè qua email.Nếu bạn là quản trị trang web của trang web phi thương mại, vui lòng xuất bản hình ảnh của định nghĩa NETBEUI trên trang web của bạn.

Tất cả các định nghĩa của NETBEUI

Như đã đề cập ở trên, bạn sẽ thấy tất cả các ý nghĩa của NETBEUI trong bảng sau. Xin biết rằng tất cả các định nghĩa được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên phải để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

từ viết tắtĐịnh nghĩaNETBEUINETBIOS mở rộng giao diện người dùng

‹ NFJ

NGIP ›