A còng trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

Có nhiều biểu tượng thông dụng hàng ngày như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, ngoặc vuông, dấu a còng dùng trong địa chỉ email..vv ta cần phải biết cách diễn đạt trong tiếng Anh, Nó rất hữu ích cho các bạn nên mọi người cũng lưu và chia sẻ để các bạn khác cùng học nhé!

Nội dung có sẵn trên trang web của chúng tôi là kết quả của những nỗ lực hàng ngày của các biên tập viên của chúng tôi. Tất cả đều hướng tới một mục tiêu duy nhất: cung cấp cho bạn nội dung phong phú, chất lượng cao. Tất cả điều này là có thể nhờ thu nhập được tạo ra bởi quảng cáo và đăng ký.

Bằng cách đồng ý hoặc đăng ký, bạn đang hỗ trợ công việc của nhóm biên tập của chúng tôi và đảm bảo tương lai lâu dài của trang web của chúng tôi.

@ là ký tự được sử dụng và thường xuất hiện nhiều nhất trong các địa chỉ email, hay sử dụng để tag bạn bè trên Facebook. Vậy @ là gì? Cách đọc @ (A Còng) trong tiếng Anh như thế nào? Để đi tìm câu trả lời, bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.

Bài viết liên quan

  • Lớn nhất và nhỏ nhất trong tiếng anh là gì?
  • Tháng 8 tiếng anh là gì? Viết, đọc thế nào, cách ghi nhớ?
  • Tháng 7 tiếng anh là gì? Cách đọc, viết, ý nghĩa?
  • Mét vuông m2, mét khối m3 trong tiếng Anh đọc là gì?
  • Các bộ phận trong cơ thể người bằng Tiếng Anh

A còng trong tiếng anh đọc là gì năm 2024

Cách đọc @ (A Còng) trong tiếng Anh

Cách đọc @ (A Còng) trong tiếng Anh

@(a còng) được bắt nguồn từ chữ a bình thường và là viết tắt của từ at, giới từ chỉ nơi chốn,dịch ra tiếng Việtcó nghĩa là tại, nơi, ... . Cách đọc của @ cũng tương tự như at.

Như vậy @ = at.

Có 3 cách đọc @ là:

- Khi có trọng âm đọc là [at] - Khi không trọng âm đọc là [ət]. - Cách đọc cũ là [æt].

Ngoài được sử dụng trong địa chỉ email hay để tag bạn bè Facebook, @ cũng được sử dụng trong một số ngôn ngữ lập trình C#, Pascal, Java, ... .

Dấu a còng (@) là ký hiệu thường dùng trong địa chỉ thư điện tử, là viết tắt của chữ at (nơi, tại).

1.

Đừng quên dấu a còng khi bạn viết thư đấy nhé.

Don't forget the at symbol whenever you write an email.

2.

Mới đầu tôi còn không hiểu lắm về ý nghĩa của dấu a còng.

At first I didn't understand the meaning of the at symbol.

Cấu tạo của một địa chỉ email:

- username (tên người dùng): chỉ tên của tài khoản người sử dụng

- @ (dấu a còng), viết tắt của ‘at’, dùng để chỉ tài khoản này thuộc miền nào

- domain (tên miền), tên của nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử

Ví dụ: [email protected], [email protected], [email protected].

Bạn đã sử dụng email lâu dài? Vậy bạn đã biết @ đọc như thế nào. Khám phá ngay cách đọc @ trong tiếng Anh và 30 ký hiệu đặc biệt thường dùng khác. Khám phá ngay!

1. @ tiếng Anh là gì?

  • @ hay A còng (A vòng, A móc) tiếng Anh được sử dụng trong viết email, hoặc tag bạn bè trên các mạng xã hội.
  • @ trong tiếng Anh đọc là at (tại, ở,…) tuy nhiên khi muốn đọc “ký tự @” ta sử dụng At sign.

Cách đọc trong từng trường hợp

  • Nếu @ (At) ở trọng âm đọc là ‘at’.
  • Nếu @ (At) không ở trọng âm đọc là ‘ət’.
  • Cách đọc @ (At) cũ là âm ‘æt’.

Về cơ bản cách đọc email rất dễ dàng chỉ cần đọc các từ + ký tự. Bạn có thể xem chi tiết ví dụ sau:

[email protected] tương đương với info underscore at gmail dot com. Bạn có thể xem thêm bảng ký tự thường sử dụng trong email chi tiết ở phía dưới.

– Các ký tự đặc biệt trong email:

STTKí hiệuTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt1@atat/ət/æta còng2–hyphen or dashˈhaɪfən ɔr dæʃgạch ngang3_underscoreˌʌndərˈskɔrgạch dưới4.dotdɑtchấm5/slashslæʃgạch chéo6\backslashˈbækˌslæʃ7\>greater thanˈgreɪtər ðænlớn hơn8

hashhæʃdấu thăng10$dollarˈdɑlərtiền tệ của Mỹ11£poundpaʊndtiền tệ của Anh12€euroˈjuroʊTiền tệ Châu Âu13%percentpərˈsɛntphần trăm14&ersandˈæmpərˌsændvà, thêm vào15*asteriskˈæstərɪskdấu sao16!exclamation markˌɛkskləˈmeɪʃən mɑrkdấu chấm than17()parenthesespəˈrɛnθəˌsizdấu ngoặc đơn18:colonˈkoʊləndấu hai chấm19,commaˈkɑmədấu phẩy20…ellipsesɪˈlɪpsɪzdấu ba chấm21?question markˈkwɛsʧən mɑrkdấu hỏi chấm22“”quotation marks (trong tiếng Anh-Mỹ), inverted comma (trong tiếng Anh-Anh)kwəʊˈteɪʃən ɛmɑrks(trong tiếng Anh-Mỹ), ɪnˈvɜrtɪd ˈkɑmə (trong tiếng Anh-Anh)dấu ngoặc kép, dấu nháy23;semicolonsemicolondấu chấm phẩy24™trademarkˈtreɪdˌmɑrkthương hiệu đã được đăng kí bản quyền độc quyền25®registeredˈrɛʤɪstərdsản phẩm của thương hiệu đã được đăng kí bản quyền26CCcarbon copyˈkɑrbən ˈkɑpiTạo bản sao email và những người nhận sẽ biết danh sách tất cả người nhận được email đó27BCCblind carbon copyblaɪnd ˈkɑrbən ˈkɑpiTạo bản sao email và những người nhận sẽ KHÔNG biết danh sách người nhận được email đó28№numero signnumero saɪn29•bulletˈbʊlət30^caretcaret

Qua bài viết trên bạn đã hiểu rõ các ký hiệu được đọc thế nào trong tiếng Anh và đặc biệt là cách đọc email, cách đọc @ trong tiếng Anh là gì. Hãy sử dụng thật nhuần nhuyễn các từ vựng này để ứng dụng trong công việc.

TRẢI NGHIỆM HỌC BUSINESS ENGLISH – TIẾNG ANH + KỸ NĂNG MỀM + TƯ DUY TẠI IMPACTUS

(Chỉ áp dụng khu vực Hà Nội)

Hệ thống khóa học tiếng Anh thương mại cho người đi làm gồm bộ 5 khóa học với những level khác nhau giúp bạn củng cố ngoại ngữ, trau đồi các kỹ năng làm việc bằng tiếng Anh nơi công sở, tự tin làm việc tại các môi trường quốc tế. Với chương trình Global Business English độc nhất, bạn sẽ được học tiếng Anh 3 trong 1: tiếng Anh, kỹ năng, tư duy.

A còng trong tiếng Anh là gì?

(a còng) xuất phát từ chữ a thông thường và là từ viết tắt của at, giới từ chỉ địa điểm, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tại, nơi, ... . Cách đọc của @ tương tự như at. Vì vậy, @ = at. - Khi không có trọng âm, đọc là [ət].

A trong tiếng Anh đọc là gì?

Chữ A được phát âm là /ɔː/ khi sau nó là l, ll, lk và đứng trước u, w. Âm /ɔː/ là một nguyên âm dài và thường xuất hiện trong tiếng Anh-Anh. Bước 1: Mở miệng theo khuôn hình tròn, đưa môi ra một chút. Bước 2: Lưỡi để ở giữa khoang miệng, giữa hai hàm rang và kéo lưỡi vào.

Ở trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Một số giới từ chỉ địa điểm thường hay gặp trong tiếng Việt và tiếng Anh bao gồm: Trong: in, inside.

Ký hiệu (+) trong tiếng Anh là gì?

- symbol (ký hiệu), thường mang tính đại biểu: Do you understand the meaning behind these symbols? (Bạn có hiểu ý nghĩa đằng sau các ký hiệu này không?)