Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024

  • Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống những từ hay cụm từ thích hợp sao cho đúng với nội dung các định nghĩa, định luật sau:

    1. Một mol của bất kì chất...................... nào ở.................................. điều kiện nhiệt

    độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.

    1. Phân tử là......................... đại diện cho chất gồm......................................... liên kết

    với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

    1. Trong một phản ứng hoá học, tổng khôi lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.

    Bộ 100 Đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2023 - 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 8.

    Đề thi Hóa học lớp 8 năm 2024

    Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 8

    • Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 8 có đáp án năm 2024 (3 đề) Xem đề thi
    • Bộ 20 Đề thi Hóa Học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất Xem đề thi
    • Đề thi Hóa Học lớp 8 Giữa học kì 1 năm 2024 có ma trận (15 đề) Xem đề thi
    • Top 4 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 1 có đáp án Xem đề thi

    Đề thi Học kì 1 Hóa học 8

    • Top 5 Đề thi Hóa học 8 Học kì 1 có đáp án Xem đề thi
    • [Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 có đáp án (6 đề) Xem đề thi
    • Bộ 3 đề thi Hóa học lớp 8 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất Xem đề thi
    • Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Xem đề thi
    • Top 5 Đề thi Hóa học 8 Học kì 1 có đáp án Xem đề thi

    Đề thi Giữa kì 2 Hóa học 8

    • [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (6 đề) Xem đề thi
    • Bộ 3 đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất Xem đề thi
    • Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Xem đề thi
    • Top 30 Đề thi Hóa học lớp 8 Giữa kì 2 năm học 2023 - 2024 có đáp án Xem đề thi

    Đề thi Học kì 2 Hóa học 8

    • [Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (6 đề) Xem đề thi
    • Bộ 3 đề thi Hóa học lớp 8 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất Xem đề thi
    • Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Xem đề thi
    • Top 30 Đề thi Hóa học 8 Học kì 2 năm học 2023 - 2024 có đáp án Xem đề thi

    Đề thi Học sinh giỏi Hóa học 8

    • 80 Đề thi Học sinh giỏi Hóa học 8 chọn lọc Xem đề thi

    Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024




    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề thi Giữa học kì 1

    Năm học 2023 - 2024

    Bài thi môn: Hóa học lớp 8

    Thời gian làm bài: phút

    (Đề thi số 1)

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

    1. Proton và electron
    1. Proton và nơtron
    1. Nơtron và electron
    1. Proton, nơtron và electron.

    Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:

    1. Na, Ca, CuCl2, Br2.
    1. Na, Ca, CO, Cl2
    1. Cl2, O2, Br2, N2.

    Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:

    1. RO B. R2O3 C. RO2 D. RO3

    Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là:

    1. SO2 B. CO2 C. NH3 D. N2

    Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:

    1. 3. 1023 B. 6. 1023 C. 9. 1023 D. 12.1023

    Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2 . Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:

    1. C2H6 B. C2H4 C. C2H4O D. C2H4O2

    Phần tự luận

    Câu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:

    1. Na + O2 → Na2O

    2. Na3PO4 + BaCl2 → NaCl + Ba3(PO4)2

    3. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

    ( Cân bằng luôn vào các phản ứng phía trên, không cần viết lại)

    Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2)

    1. Viết phương trình hóa học?
    1. Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng?
    1. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)?

    Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O . Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A?

    (Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12)

    Đáp án và Thang điểm

    1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi đáp án đúng (0.5 điểm)

    Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B D A D

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):

    Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ

    1. 4Na + O2 → 2Na2O

    2. 2Na3PO4 + 3BaCl2 → 6NaCl + Ba3(PO4)2

    3. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

    Câu 2 (3đ):

    1. ( 0,5đ) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
    1. (1,25đ) Tính được khối lượng a gam nhôm: 5,4( gam)

    nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol

    Theo pt: nAl = 2/3 . nH2SO4 = 0,3 . 2/3 = 0,2 mol

    mAl = 27 . 0,2 = 5,4 g

    1. (1,25đ) Tính được thể tích khí H2 sinh ra (đktc): 6,72 ( lít)

    Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol

    ⇒ VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l

    Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4

    Đặt CTHH là FexOy

    Theo bài ta có: 56x + 16 y = 232

    x + y = 7

    Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề thi Học kì 1

    Năm học 2023 - 2024

    Bài thi môn: Hóa học lớp 8

    Thời gian làm bài: phút

    (Đề thi số 1)

    1. TRẮC NGHIỆM

    Học sinh hãy chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:

    Câu 1: Ở trạng thái bình thường, nguyên tử trung hòa về điện vì:

    1. số p = số n
    1. số n = số e
    1. số e = số p
    1. tất cả đều đúng

    Câu 2: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?

    1. NaO2
    1. CO3
    1. AgO
    1. Al2O3

    Câu 3: Khi thổi hơi thở nhẹ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong, hiện tượng quan sát được là:

    1. sủi bọt khí
    1. nước vôi trong bị đục
    1. nước vôi trong vẫn trong suốt
    1. nước vôi trong chuyển sang màu hồng

    Câu 4: Phương trình hóa học dung để biểu diễn ngắn gọn:

    1. một phân tử
    1. kí hiệu hóa học
    1. công thức hóa học
    1. phản ứng hóa học

    Câu 5: Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?

    1. bằng nhau
    1. bằng nhau và bằng 22,4 lít
    1. khác nhau
    1. không thể xác định được

    Câu 6: Công thức hóa học của một chất cho ta biết:

    1. Phân tử khối của chất.
    1. Các nguyên tố cấu tạo nên chất.
    1. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
    1. Tất cả đều đúng.

    Câu 7: Phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 và sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 lần lượt là:

    1. 197 và 342
    1. 100 và 400
    1. 197 và 234
    1. 400 và 100

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1: Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

    _____ là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là _____, còn _____ mới sinh ra gọi là _____. Trong úa trình phản ứng, lượng chất _____ giảm dần, còn lượng chất_____ tang dần.

    Câu 2: Tính khối lượng của:

    0,15 mol CuSO4 (Cho Cu=64, S=32, O=16)

    5,6 lít khí CO2 (đktc) (Cho C=12, O=16)

    Câu 3: Hãy lập các phương trình hóa học sau đây:

    Fe + Cl2 −to→ FeCl3

    P2O5 + H2O → H3PO4

    CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

    Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.

    Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

    Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.

    Đáp án và hướng dẫn giải

    1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: chọn C

    Hướng dẫn: Số proton mang điện dương và số electron mang điện âm.

    Câu 2: chọn D

    Hướng dẫn: Áp dụng quy tắc hóa trị để suy ra công thức đúng.

    Câu 3: chọn B

    Hướng dẫn: Trong hơi thở có khí CO2 nên làm đục nước vôi trong theo phản ứng:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    Câu 4: chọn D

    Câu 5: chọn A

    Hướng dẫn: Các khí khác nhau được ở cùng điều kiện về: nhiệt độ và áp suất thì có cùng số mol => thể tích bằng nhau.

    Câu 6: chọn D

    Câu 7: chọn B

    Hướng dẫn: +) CaCO3 : 40 + 12 + 16 x 3 = 100 đvC

    +) Fe2(SO4)3 : 56 x 2 + (32 + 16 x 4) x 3 = 400 đvC

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1:

    Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm. Trong quá trinh phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, còn lượng chất sản phẩm tang dần.

    1. Khối lượng của CuSO4: m = n.M = 0,15.160 = 24 (gam)
    1. Số mol CO2: n =V/22,4= 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

    Khối lượng của CO2: m = n.M = 0,25.44 = 11 (gam)

    Câu 2: Các phương trình hóa học :

    2Fe + 3Cl2 −to→ 2FeCl3

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Câu 3:

    1. Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: ZnCl2
    1. Khối lượng muối ZnCl2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề thi Giữa học kì 2

    Năm học 2023 - 2024

    Bài thi môn: Hóa học lớp 8

    Thời gian làm bài: phút

    (Đề thi số 1)

    1. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

    Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?

    1. CuO; Fe3O4 B. KMnO4; KClO3
    1. Không khí; H2O D. KMnO4; MnO2

    Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

    1. S + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      SO2 B. CaCO3
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CaO + CO2
    1. CH4 + 2O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CO2 + 2H2O D. 2H2O
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      2H2 + O2

    Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa

    1. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. S + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      SO2
    1. K2O + H2O → 2KOH D. CaCO3
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CaO + CO2

    Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:

    1. Khí O2 nhẹ hơn không khí
    1. Khí O2 là khí không mùi.
    1. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.
    1. Khí O2 nặng hơn không khí

    Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:

    1. Đốt cồn trong không khí.
    1. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
    1. Nước bốc hơi.
    1. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.

    Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy

    1. CuO + H2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      Cu + H2O B. CO2 + Ca(OH)2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CaCO3 + H2O
    1. CaO + H2O
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CaCO3 + CO2 + H2O

    II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?

    Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:

    1. S + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      b) Fe + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
    1. P + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      d) CH4 + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí

    1. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
    1. Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)
    1. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%

    Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55

    -- Hết --

    HƯỚNG DẪN CHẤM

    ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 2

    1. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    Đáp án

    B

    A

    B

    D

    B

    D

    Câu 1: Đáp án B

    Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

    Câu 2: Đáp án A

    - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A

    Câu 3: Đáp án B

    Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

    Câu 4: Đáp án D

    Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước

    Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.

    Câu 5: Đáp án B

    Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…

    Câu 6: Đáp án D

    Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

    II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1:

    Oxit axit: SO2, P2O5

    SO2: Lưu huỳnh đioxit

    P2O5: điphotpho pentaoxit

    Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3

    Fe2O3: Sắt (III) oxit

    Al2O3: Nhôm oxit

    Câu 2:

    1. S + O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      SO2
    1. 3Fe + 2O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      Fe3O4
    1. 4P + 5O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      2P2O5
    1. CH4 + 2O2
      Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
      CO2 + 2H2O

    Câu 3:

    a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol

    PTPƯ:

    3Fe + 2O2

    Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
    Fe3O4 (1)

    0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol

    Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

    → m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

    b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol

    Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

    Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.

    c/ PTPƯ

    2 KMnO4

    Dđề kiểm tra 1 tiết hóa 8 lần 1 năm 2024
    K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

    0,4444mol ← 0,222mol

    Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:

    nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol

    Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol

    Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

    mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

    Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

    Đề thi Học kì 2

    Năm học 2023 - 2024

    Bài thi môn: Hóa học lớp 8

    Thời gian làm bài: phút

    (Đề thi số 1)

    1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

    Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

    Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

    1. Fe2O
    1. CaO
    1. SO3
    1. P2O5

    Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

    1. đồng
    1. nhôm
    1. canxi
    1. magie

    Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

    1. H2O, MgO, SO2, FeSO4
    1. CO2, SO2, N2O5, P2O5
    1. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO
    1. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

    Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

    1. 2 lít
    1. 4,48 lít
    1. 2,24 lít
    1. 4 lít

    Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

    1. 6.1023 phân tử H2
    1. 3.1023 phân tử H2O
    1. 0,6g CH4
    1. 1,50g NH4Cl

    Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

    1. 5,04 lít
    1. 7,36 lít
    1. 10,08 lít
    1. 8,2 lít

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

    Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

    Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?

    Zn + HCl → ZnCl2 + ?

    Na + H2O  NaOH + ?

    KClO3 −to→ KCl + ?

    Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?

    Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

    Viết phương trình hóa học xảy ra.

    Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

    (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

    Đáp án và hướng dẫn giải

    1. TRĂC NGHIỆM

    Câu 1: chọn B

    Câu 2: chọn A

    Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

    Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%

     R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)

    Câu 3: chọn B

    Câu 4: chọn C

    Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

    Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

    (mol) 0,1 → 0,1

    Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)

    Câu 5: chọn D

    - Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là:

    2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử)

    - Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là:

    2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử)

    - Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol

    → Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là:

    0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử)

    - Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol

    → Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là:

    0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử)

    Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất.

    Câu 6: chọn A

    Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)

    Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)

    (mol) 0,075 → 0,225

    Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l)

    II. TỰ LUẬN

    Câu 7:

    - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

    - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2 …

    - Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3 …

    Câu 8:

    Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

    Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

    Na + H2O  NaOH + 1/2H2↑

    KClO3 −to→ KCl + 3/2O2↑

    Câu 9: a) Phản ứng

    CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

    (mol) 0,3 0,3 ← 0,3

    1. Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

    Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

    Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

    ....................................

    ....................................

    ....................................

    Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Hóa học lớp 8, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!

    Lưu trữ: Bộ Đề thi Hóa học 8 theo Chương

    Hiển thị nội dung

    Xem thêm bộ đề thi các môn học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác:

    • Bộ 100 Đề thi Toán 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 Đề thi Ngữ Văn 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Vật Lí lớp 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Tiếng Anh 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Tiếng Anh 8 mới năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Sinh học lớp 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Địa Lí 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Lịch Sử 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Công nghệ 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi Tin học 8 năm học 2023 - 2024
    • Bộ 100 đề thi GDCD 8 năm học 2023 - 2024

    ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

    Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

    Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

    Tổng hợp Bộ đề thi Hóa học lớp 8 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Hóa học của các trường THCS trên cả nước.

    Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.