Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Đề bài: Trong các số 3457; 4568; 66814; 2050; 2229; 3576; 900; 2355. a) Số nào chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5?

Phương pháp giải: Dấu hiệu chia hết cho 2 là chữ số cuối cùng là 0; 2; 4; 6; 8. Dấu hiệu chia hết cho 5 là chữ số cuối cùng là 0 hoặc 5.

Đáp án: a) Số chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b) Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355.

Phần giải toán lớp 4 trang 96 luyện tập gồm 5 bài. Sau khi giải bài tập 1 trang 96 SGK Toán 4 luyện tập, hãy xem tiếp gợi ý và phương pháp Giải Bài 2 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập, Giải Bài 3 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập, Giải Bài 4 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập, và Giải Bài 5 Trang 96 SGK Toán 4 luyện tập để học tốt môn toán lớp 4 nhé.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo?

Phương pháp giải:

Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết nên số táo của Loan chia hết cho cả 2 và 5.

Vậy số đó có tận cùng là 0.

Biết Loan có ít hơn 20 quả táo.

Vậy Loan có 10 quả táo.

Tập làm văn: Tóm tắt tin tức Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài Tập làm văn: Tóm tắt tin tức trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 nhằm giúp các con học sinh lớp 4 nắm được những kiến thức về khái niệm, các bước thực hiện khi muốn tóm tắt một bản tin. Đồng thời, biết vận dụng những kiến thức vừa học để hoàn thành tốt các bài tập trong phần Luyện tập.

Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2

Qua bài giảng Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 do HOC247 tổng hợp giúp các con học sinh lớp 4 nắm được các bộ phận, tác dụng của câu kể Ai là gì?. Đồng thời biết dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp con hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình con.

Một lớp học có 42 học sinh, trong đó 4/7 số học sinh là nữ. Bạn Mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất Mai rót 150 ml

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Một lớp học có 35 học sinh, trong đó $\frac{4}{7}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải:

Số học sinh nữ = số học sinh của lớp x $\frac{4}{7}$

Lời giải chi tiết:

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Bạn Mai rót nước vào li để làm bộ gõ nhạc. Li thứ nhất Mai rót 150 ml. Li thứ hai có lượng nước bằng $\frac{8}{5}$ lượng nước trong li thứ nhất. Tính lượng nước trong li thứ hai.

Phương pháp giải:

Lượng nước trong li thứ hai = lượng nước trong li thứ nhất x $\frac{8}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Li thứ nhất: 150 ml

Li thứ hai: $\frac{8}{5}$ li thứ nhất

Li thứ hai: ? ml

Bài giải

Lượng nước trong li thứ hai là:

$150 \times \frac{8}{5} = 240$(ml)

Đáp số: 240 ml

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Trong tháng Một, một công ty sản xuất được 4 500 đôi giày. Số đôi giày công ty đó sản xuất được trong tháng Hai bằng $\frac{3}{5}$ số đôi giày sản xuất trong tháng Một. Tính số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai.

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải:

Số đôi giày sản xuất trong tháng Hai = Số đôi giày sản xuất trong tháng Một x $\frac{3}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tháng 1: 4 500 đôi giày

Tháng 2: $\frac{3}{5}$ số đôi giày tháng 1

Tháng 2: ? đôi giày

Bài giải

Số đôi giày công ty sản xuất được trong tháng Hai là:

\(4\,500 \times \frac{3}{5} = 2\,700\) (đôi giày)

Đáp số: 2 700 đôi giày

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trên dây điện có 20 con chim đang đậu. Trong đó, $\frac{3}{5}$ số chim đang đậu là chim sẻ. Hỏi có bao nhiêu con chim sẻ đang đậu trên dây điện?

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải:

Số con chim sẻ = Số con chim đang đậu x $\frac{3}{5}$

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 20 con chim

Chim sẻ: $\frac{3}{5}$ số chim

Chim sẻ: ? con

Bài giải

Có số con chim sẻ đang đậu trên dây điện là:

$20 \times \frac{3}{5} = 12$ (con chim)

Đáp số: 12 con chim

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Một chiếc tàu thuỷ cũ kể với ca-nô; "Tôi đã làm việc tròn nửa thế kỉ, Trong quãng thời gian đó, tôi dành $\frac{1}{2}$thời gian để chở hàng trên Đại Tây Dương, $\frac{2}{5}$ thời gian chở hàng trên Thái Bình Dương. Thời gian còn lại tôi chở hàng trên Ấn Độ Dương.

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

  1. Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Đại Tây Dương.
  1. Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Thái Bình Dương.
  1. Tàu thủy chở hàng ..?.. năm trên Ấn Độ Dương.

Phương pháp giải:

- Xác định số năm tàu thủy đã chở hàng

- Số năm tàu thủy chở hàng trên mỗi đại dương = số năm tàu thủy đã chở hàng x số phần thời gian

Lời giải chi tiết:

Tàu thủy đã làm việc tròn nửa thế kỉ tức là 50 năm.

  1. Số năm tàu thủy chở hàng trên Đại Tây Dương là: $50 \times \frac{1}{2} = 25$ (năm)
  1. Số năm tàu thủy chở hàng trên Thái Bình Dương là: $50 \times \frac{2}{5} = 20$ (năm)
  1. Số năm tàu thủy chở hàng trên Ấn Độ Dương là: $50 - 25 - 20 = 5$ (năm)

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Một con báo săn chạy 198 m hết $\frac{1}{{10}}$ phút. Hỏi trung bình mỗi giây con báo săn đó chạy được bao nhiêu mét?

Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 96 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải:

- Đổi $\frac{1}{{10}}$ phút sang đơn vị giây

- Số mét trung bình mỗi giây con báo săn đó chạy được = quãng đường : số giây

Lời giải chi tiết:

Đổi: $\frac{1}{{10}}$ phút = 6 giây

Trung bình mỗi giây con báo săn chạy được số mét là:

198 : 6 = 33 (m)

Đáp số: 33 m

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Số?

Chào mào có 16 quả hồng. Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng đó. Chào mào đã ăn hết ..?.. quả hồng.

Phương pháp giải:

Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng đó tức là ăn hết $\frac{1}{4}$ số quả hồng.

Số quả hồng chào mào đã ăn = số quả hồng chào mào có x $\frac{1}{4}$

Lời giải chi tiết:

Chào mào ăn hết một nửa của một nửa số quả hồng tức là ăn hết $\frac{1}{4}$ số quả hồng.

Chào mào đã ăn hết số quả hồng là: $16 \times \frac{1}{4} = 4$(quả hồng)

  • Toán lớp 4 trang 98 - Bài 66: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1kg chuối tươi sấy được ....
  • Toán lớp 4 trang 91 - Bài 64: Phép chia phân số - SGK Kết nối tri thức Một bức tranh hình chữ nhật có diện tích 27/2 Người ta cắt một thanh sắt dài 3/2 m thành các đoạn Toán lớp 4 trang 87 - Bài 63: Phép nhân phân số - SGK Kết nối tri thức

Tình chu vi hình vuông có cạnh 3/5 dm. Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống.