Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500g benzen

Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra bằng hiđro mới sinh. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu? [biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%].


A.

B.

C.

D.

Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%?

A.

346,7 [g].

B.

362,7 [g].

C.

979,87 [g].

D.

358,7 [g].

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

362,7 [g].

C6H6

C6H5NO2
C6H5NH2.

78gam 93 gam

500gam x gam

Do hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78% nên khối lượng anilin thu được là:

= 362,7 [gam].

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 3 Amin, Amino Axit Và Protein - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?

  • Phân tích định lượng 0,15 gam hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Nếu phân tích định lượng 1 mol chất X thì tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố là:

  • X là một tetrapeptit được tạo thành từ một aminoaxit no, mạch hở Y, phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Công thức của Y là:

  • Phân tử khối của amino axit X nằm trong khoảng 130 < MX < 140. 1 mol X phản ứng được với 2 mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1 mol HCl. X có thể là:

  • α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl [dư], thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Một este có công thức phân tử C3H7O2N, biết este đó được điều chế từ amino axit X và ancol metylic. Công thức cấu tạo của amino axit X là:

  • Khi trùng ngưng 7,5 gam axit amino axetic với hiệu suất là 80%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. Giá trị của m là:

  • Dãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: [1] C6H5NH2; [2] C2H5NH2; [3] [C2H5]2NH2; [4] NaOH; [5] NH3. Trường hợp nào sau đây đúng?

  • 14,7 [gam] một amino axit X tác dụng với NaOH dư cho ra 19,2 [gam] muối. Mặt khác, 14,7 [gam] X tác dụng với HCl dư cho ra 18,35 [gam] muối clorua. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Alanin có thể phản ứng với các chất nào sau đây?

  • Cho 17,7 gam một amin no đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 [đktc] [không khí có 80% N2, 20% O2 theo thể tích]. Xác định m và tên gọi của amin.

  • Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl [dư], thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH [dư], thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:

  • X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một hỗn hợp chất có công thức C2H4O2NaN và chất hữu cơ Y, cho hơi Y qua CuO/t° thu được chất hữu cơ có khả năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

  • Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH [dư], thu được dung dịch Y chứa [m + 30,8] gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa [m + 36,5] gam muối. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 [các khí đo ở đktc] và 3,15 gam H2O. Khí X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2NCH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn đều đạt 78%?

  • Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất màu nước brom. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất đó?

  • Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là:

  • Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử [theo đvC] của Y là:

  • Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin mạch hở đơn chức, sau phản ứng thu được 5,376 lít CO2; 1,344 lít N2 và 7,56 gam H2O [các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn]. Amin trên có công thức phân tử là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi [đktc]. Công thức của amin đó là:

  • Đốt 5,9 gam một chất hữu cơ X thu được 6,72 lít CO2; 1,12 lít N2 và 8,1 gam H2O. Mặt khác hóa hơi 2,95 gam X được một thể tích hơi bằng thể tích 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Biết các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của X là:

  • Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:

  • Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:

  • Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy 32,1 [gam] hỗn hợp cho vào 250 [ml] dung dịch FeCl3 [có dư] thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào cho đến khi kết thúc phản ứng thì phải dùng 1,5 [lít] dung dịch AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là:

  • X là một tripeptit cấu thành từ các aminoaxit A, B và D [D có cấu tạo mạch thẳng]. Kết quả phân tích các amino axit A, B và D này cho kết quả sau:

    Khi thuỷ phân không hoàn toàn X, người ta thu được hai phân tử đipeptit là A - D và D - B. Vậy cấu tạo của X là:

  • Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

  • Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 [ml] dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:

  • Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:

  • Nhận định nào sau đây làđúng về phân tử ARN ?

  • Một gen dài 3060 ăngstrong, trên mạch gốc của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng:

  • Một gen cấu trúc ở tế bào nhân chuẩn có đặc điểm nào dưới đây?

  • Gen là gì?

  • Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt là:

  • Trong phân tử ADN không có loại đơn phân nào sau đây?

  • Trong cấu trúc của ADN ở sinh vật nhân chuẩn, hai mạch polynuclêôtit có chiều:

  • Hợp chất đặc trưng cho cấu trúc thành tế bào vi khuẩn là:

Video liên quan

Chủ Đề