Phenyl axetat tác dung với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 chất tan

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »


Xem thêm »

Page 2

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »


Xem thêm »

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Điện phân dung dịch X gồm Cu[NO3]2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y [vẫn còn màu xanh] và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion Cu2+ trong Y là


Xem thêm »

Câu hỏi: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là

A.natri axetat và phenol

B.axit axetic và natri phenolat

C.axit axetic và phenol

D.natri axetat và natri phenolat

Trả lời:

Đáp án đúng là D: natri axetat và natri phenolat

Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ lànatri axetat và natri phenolat

Giải thích:

Thủy phân phenyl axetat sẽ thu được natri axetat và natri phenolat [do phenol sinh ra tiếp tục phản ứng với NaOH]

Phenyl axetat: CH3COOC6H5

Cùng Toploigiai tìm hiểu về Phenyl axetat nhé:

1. Định nghĩa Phenyl axetat

- Định nghĩa: Phenyl axetat là este của phenol và axit axetic

- Công thức phân tử: C8H8O2

- Công thức cấu tạo: CH3COOC6H5

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Phenyl axetat

+ Danh pháp quốc tế: Phenyl etanoat

2. Tính chất vật lí và nhận biết

- Phenyl axetat là một chất rắn, nóng chảy ở khoảng 50độC

3. Tính chất hóa học

- Tác dụng với oxi

2C8H6+19O2→16CO2+6H2O

-Tác dụng với nước

10C8H6+160H2O→80CO2+19H2O

-Tác dụng vớiAgNO3

AgNO3+C8H6→AgC8H5+HNO3

-Tác dụng vớiBr2

C8H6+3Br2→4C2HBr+2HBr

C8H6+2Br2→C8H6Br4

-Tác dụng vớiNaNH2

C8H6+2NaNH2→C8H4Na+NaNH3+NH3

-Tác dụng vớiKMnO4vàH2SO4

35C8H6+26KMnO4+39H2SO4→40C7H6O2+24H2O+13K2SO4+26MnSO4

5C8H6+38KMnO4+57H2SO4→40CO2+72H2O+19K2SO4+38MnSO4

-Tác dụng vớiKMnO4và nước

3C8H6+2KMnO4+4H2O→3C8H6[OH]2+2MnO2+2KOH

-Các phản ứng đặc trưng khác:

Phenylaxetylen có thể được khử [hydro hóa] bởi hydro trên chất xúc tác Lindlar để tạo ra styren.

Việc chọn chất xúc tác rhodium dẫn đến quá trình cyclotrimer hóa tạo ra cả hai loại đồng phân 1,2,4- và 1,3,5- cùng với số lượng đáng kể các sản phẩm dimer enyne acyclic:

Phenylaxetylen trải qua một phản ứng hydrat hóa, được xúc tác bởi vàng [III] hoặc thủy ngân [II], để tạo ra acetophenone.

4. Điều chế

- Phenyl axetat thường sản xuất từ phản ứng của phenol với anhydrit axetic.

C6H5OH + [CH3CO]2O → CH3COOC6H5+ CH3COOH

- Một cách khác để sản xuất Phenyl axetat là tách cacboxyl aspirin

5.Các dạng bài tập về phenyl axetilen

Bài 1:

Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm thu được

 A. Muối và axit.

 B. Muối và ancol

 C. Axit và ancol.

 D. Muối.

Hướng dẫn:

  CH3COOC6H5+ 2NaOH→ 3COONa + C6H5ONa

Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối CH3COONa và C6H5ONa.

Đáp án D.

Bài 2:Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm [NaOH] dư, chất sau phản ứng không có

 A. Natri axetat .

 B. Natri phenolat.

 C. Natri hidroxit.

 D. Phenyl axetat..

Hướng dẫn:Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được phenyl axetat.

Đáp án D.

Ví dụ 3:Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế ancol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Bài 3:Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế ancol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam chất béo và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

[a] Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.

[b] Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo.

[c] Nếu thay chất béo bằng etyl axetat, hiện tượng quan sát được giống nhau.

[d] Sản phẩm rắn của thí nghiệm thường dùng để sản xuất xà phòng.

[e] Phần dung dịch còn lại sau sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu[OH]2.

Số phát biểu đúng là

Video liên quan

Chủ Đề