Phép lai p: aabbdd x aabbdd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 4

B. 3

Đáp án chính xác

C. 1

D. 2

Xem lời giải

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ

21/12/2020 257

Câu hỏi Đáp án và lời giải
Câu Hỏi:
Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu hỏi trong đề: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2021 số 5 [có đáp án]
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: B
Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo 3 dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau: AABBdd, aaBBDD, AAbbDD

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Báo đáp án sai
Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án và lời giải
Đáp án:B
Lời giải: Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo 3 dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau: AABBdd, aaBBDD, AAbbDD

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Đề trắc nghiệm sinh học Đề KSCL THPT Môn Sinh Học - Năm học 2017-2018 - THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
  • Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể có đặc điểm gì?
  • Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
  • Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên
  • Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
  • Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
  • Phản xạ là gì?
  • Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
  • Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
  • Ôpêron là
  • Nội dung đinh luật Hacđi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng
  • Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
  • Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
  • Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
  • Xét cá thể có kiểu gen , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:
  • Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH:
  • Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là
  • Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
  • Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
  • Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
  • Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho các thỏ lông trắng dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F1, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
  • Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein. 2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
  • Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa, Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.
  • Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
  • Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
  • Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể [hoán vị gen với tần số f = 20%] tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau.
  • Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
  • Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
  • Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi-Vanbec?
  • Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử
  • Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
  • Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là
  • Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa, Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu?
  • Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng:
  • Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95?
  • Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
  • Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
  • Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục, Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số HVG là:
  • Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
  • Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa, Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều u = 100

    cos
    [V]. Biết R = 50Ω,

    ZL - ZC =

    . Biểu thức của dòng điện qua mạch là:

  • Đoạn mạch điện xoay chiều RLC có R = 50 Ω; cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H; tụ điện có điện dung C =

    F mắc nối tiếp. Tần số của dòng điện f = 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch:

  • Đặt một điện áp u = U0cos100πt[V] vào hai đầu đoạn mạch RCL mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm và điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung đến giá trị mà ZC = 1,5ZL thì điện áp hiệu dụng URC đạt cực đại và bằng 60

    V. Hỏi U0 có giá trị bằng bao nhiêu?

  • Đặt điện áp một chiều 12 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần thì dòng điện trong mạch là dòng không đổi có cường độ 0,24 A. Nếu mắc vào hai đầu đoạn mạch này một điện áp xoay chiều 100 V - 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là 1 A. Giá trị gần đúng của L là ?

  • Cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần

    , cuộn cảm thuần có độ tự cảm
    H và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp:
    [V] thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
    . Giá trị điện dung C của:

  • Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện mắc nối tiếp với điện trở thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ là 50V. So với cường độ dòng điện trong mạch thì điện áp ở hai đầu mạch.

  • Điện áp hai đầu một mạch điện có dạng u = 200

    cos[100πt - π/2] [V] [trong đó u tính bằng V, t tính bằng s]. Tại thời điểm t điện áp hai đầu mạch có giá trị 100
    và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s, điện áp này có giá trị là ?

  • Cho mạch RLC nối tiếp. Khi đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω [mạch có tính cảm kháng]. Cho ω thay đổi ta chọn được

    được làm cho cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị lớn nhất là
    và hai trị số
    với
    thì cường độ dòng điện hiệu dụng lúc này là
    .Điện trở có trị số nào:

  • Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, đặt vào HĐT:

    ,biết
    sớm pha dòng điện qua mạch một góc π/6 rad,
    và u lệch pha 1 góc π/6 rad. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ là:

  • Đặt hiệu điện thế u = U0cos[ωt + φ] [V] [U0 không đổi] vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây SAI?

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A.

4

B.

1

C.

2

D.

3

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

P: AaBbDd x AaBbDd Số dòng thuần về 2 gen trội, 1 lặn ở đời con là

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Quy luật phân li độc lập - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau: [1]AaaaBbbb x aaaaBBbb. [2] AaaaBBbb x AaaaBbbb. [3] AaaaBBBb x AaaaBbbb .[4] AaaaBBbb x AaBb. [5] AaaaBBbb x aaaaBbbb. [6] AaaaBBbb x aabb. Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
  • Khi các gen phân li độc lập, phép lai AaBbCcDdEEff X AabbCcDdeeff sinh ra bao nhiêu kiểu hình [biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn]?

  • Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:

  • Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

  • Ở một loài thực vật khi cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao phấn, đời con F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:9 đỏ: 3 vàng: 3 xanh: 1 trắng. Cho hoa vàng F1 giao phấn với hoa xanh F1, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở đời con là
  • Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 4 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi tính trạng chi phối bởi 1 locus, tiến hành phép lai P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe, có tối đa bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác về phép lai trên? [1]Xác suất thuđược kiểu hình giống bố là 28,125%. [2]Tỷ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là 15/64. [3]Ở đời F1 có tối đa 36 kiểu gen và 16 kiểu hình. [4]Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì loại giao tử tối đa là 8. [5]Xác suất đời con có 3 tính trạng trội là 9/64. Chọn câu trả lời đúng:
  • Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen đồng hợp ở F2 là:

  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBBDd x AaBbdd, có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

  • Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

  • Ở cà chua, alen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Khi cho các cây cà chua quả màu đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1. Trong số các quả cà chua màu đỏ ở F1, xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là:

  • Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

  • Xét phép lai P: AaBbDd

    aaBbDd.Các gen phân li độc lập. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ

  • Cơ thể F1 chứa hai cặp gen dị hợp tạo 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau; biết rằng không có bất kì đột biến gì xảy ra, khả năng sống của các loại giao tử là như nhau. Quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền của 2 cặp trên?

  • Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỷ lệ:

  • Cho biết môt gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1?

  • Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen [A,a và B,b] phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ thẫm : 5 cây hoa trắng ?
  • Ở gà gen A quy định mào hình hạt đậu, gen B quy định mào hoa hồng. Sự tương tác giữa A và B cho mào hạt đào; giữa a và b cho mào hình lá. Cho các phép lai sau đây:

    Các phép lai cho tỷ lệ gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau là:

  • Ptc khác nhau về 3 tính trạng , F1 thu được đồng tính cây cao, hoa đỏ, quả ngọt. Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 8 kiểu hình trong đó cây mang toàn tính trạng lặn chiếm 12,5%. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng,trội lặn hoàn toàn và không có hiện tượng hoán vị gen 50%. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Chọn 2 cây cao, hoa đỏ, quả ngọt cho tạp giao với nhau. Khả năng F3 xuất hiện cây thân thấp, hoa vàng, quả dài là:
  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và di truyền trội hoàn toàn , tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%. Xét phép lai
    XDEXdEx
    XdEY. Theo lý thuyết, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
  • Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trội, 1 tính lặn ở đời lai là:

  • Biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Phép lai sau đây: P: AabbDd x AaBbDd Cho F1 có số kiểu gen, số kiểu hình là bao nhiêu?

  • Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ là:

  • Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu lấy tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

  • Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa hồng . Biết tình trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định.Cho F1 tự thụ phấn , tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :

  • Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập, không xảy ra đột biến. Cho phép lai ♀AaBbDdEe HH x ♂ AabbDDeehh. Tính theo lý thuyết, ở đời con tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe[OH]3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít [đktc] hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối [không có muối amoni] và 2,016 lít hỗn hợp khí [trong đó có khí NO]. Giá trị của m gần nhất với :

  • Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là:

  • Cho 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X [biết sản phẩm khử của S+6 là SO2 duy nhất]. Thu toàn bộ khí X vào dung dịch Ca[OH]2 dư thấy xuất hiện 5,1 gam kết tủa. Nếu cho 0,18 gam R tác dụng với dung dịch HNO3 [đặc, nóng, dư] thì thể tích khí thu được [đktc] là bao nhiêu [biết sản phẩm khử của N+5 là NO2 duy nhất] ?

  • Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

    2X1 + 2H2O

    2X2 + X3↑+ H2↑

    X2 + Y1 → X4 + Y2 + H2O

    2X2 + Y1 → X5 + Y2 + 2H2O

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây ?

  • Chia mẫuhợpkim X gồm Zn và Cu thành 2 phầnbằngnhau :

    - Phần 1 : chotácdụngvới dung dịchHCldưthấycònlại 1 g không tan

    - Phần2 :Luyệnthêm 4g Al thìđượchợpkim X trongđóhàmlượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tínhthànhphần % của Cu tronghợpkim X biếtrằngnếungâmhợpkim Y trong dung dịchNaOHmộtthờigianthìthểtíchkhí H2vượtquá 6 lit [dktc]

  • Hỗnhợp X gồm Cu vàCuO [trongđótỷlệ % khốilượngCuOlà 29,41%]. Cho m gam X tácdụngvới dung dịch HNO3loãngđượcsảnphẩmkhửduynhấtlà 0,2mol NO. Vậy m gam X phảnứngvớinhiềunhấtlàbaonhiêulít dung dịchHCl 1M

  • Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu thành 2 phần bằng nhau.

    Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí [dktc].

    Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí [dktc].

    Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là :

  • Phảnứngnàosauđâykhôngtạorahaimuối?

  • Cho Cu[ dư] tácdụngvới dung dịch Fe[NO3]3được dung dịch X. Cho AgNO3dưtácdụngvới dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe [dư] tácdụngvới dung dịch Y đượchỗnhợpkimloại Z. Số phảnứngxảyralà :

  • Hoà tan m gam hỗnhợpgồm Cu và Fe3O4trong dung dịchHCldư, sauphảnứngcònlại 8,32 gam chấtrắnkhông tan và dung dịch X. Côcạn dung dịch X thuđược 61,92 gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là:

Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dò...

Câu hỏi: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Đáp án

- Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo 3 dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau: AABBdd, aaBBDD, AAbbDD

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải !!
Thi đại học Sinh học Thi đại học - Sinh học

Tài liệu

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề