Propylen glycol có công thức hóa học là gì năm 2024

Propylene Glycol USP/EP (Pg dược) cực kỳ tinh khiết nên được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và nhiều ứng dụng khác.

Dung môi PG dược dạng lỏng không màu, không mùi, hơi nhớt,có tính hút ẩm mạnh, hấp thu nước, có khả năng hòa tan nhiều chất vô cơ, hữu cơ. Dung môi Propylene Glycol có thể tồn tại trong không khí dưới dạng hơi.

Propylen glycol có công thức hóa học là gì năm 2024
Propylene Glycol USP/EP (PG dược) Thông tinMô tảTên dung môiPropylene Glycol USP/EPTên khácPGU, PG dược, 1,2-Propanediol...Quy cách215KG/drumXuất xứThái Lan (Dow)Màu phuyTrắng sữa

Tính chất Propylene Glycol USP

  • Tên hoá học: 1,2-Propanediol
  • Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
  • Trọng lượng phân tử: 76.10
  • Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng
  • Nước: <0.2% trọng lượng
  • Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4°C (369.3°F)
  • Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372°F)
  • Nhiệt độ đông: < -57°C
  • Trọng lượng riêng,20/200C: 1.038
  • Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise
  • Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m
  • Flash point: 104oC (220°F)
  • Nhiệt độ tự bốc cháy: 371°C
    Propylen glycol có công thức hóa học là gì năm 2024
    Mặt phuy PG USP mới.

Khả năng hòa tan

  • Propylene Glycol USP/EP là một hợp chất có khả năng hòa tan tốt trong nước. Nó có thể hòa tan hoàn toàn trong nước ở nhiệt độ phòng và tạo thành một dung dịch trong suốt và không màu.
  • Ngoài ra, Propylene Glycol USP/EP cũng có khả năng hòa tan trong một số dung môi hữu cơ như ethanol, ethylene glycol, glycerin, propylene carbonate và các chất có tính bazơ yếu. Tuy nhiên, nó không hòa tan hoàn toàn trong dầu và các dung môi không phân cực.
  • Tóm lại, Propylene Glycol USP/EP là một chất có khả năng hòa tan tốt trong nước và một số dung môi hữu cơ khác, nhưng không hòa tan trong các dung môi không phân cực và dầu.

PG Dược sản xuất như thế nào?

Propylene Glycol USP/EP (PG dược) được sản xuất từ propylen, một loại hydrocarbon không màu và không mùi, thông qua quá trình hydro hóa. Quá trình này bao gồm các bước sau:

  • Tách propylen: Propylen được tách khỏi các hợp chất khác bằng phương pháp chưng cất.
  • Epoxidation: Propylen được ép oxit hóa bằng chất oxidant như peroxit hydroperoxit hay oxit nhôm. Kết quả là tạo ra một hợp chất gọi là propylene oxide.
  • Hydrolysis: Propylene oxide sau đó được hydrolysis với nước để tạo ra propylene glycol. Quá trình này cần sử dụng xúc tác kiềm để tăng tốc độ phản ứng.
  • Tinh chế: Propylene glycol sau đó được tinh chế và làm sạch để đạt được tiêu chuẩn USP/EP, bao gồm loại bỏ các chất tạp và đảm bảo độ tinh khiết của sản phẩm.

Sản phẩm cuối cùng là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, có độ nhớt thấp và được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng y tế, thực phẩm, và công nghiệp.

Propylen glycol có công thức hóa học là gì năm 2024
PG dược Phuy nhựa nhập mới 215kg NET.

  • Ứng dụng nhiều để làm chất tải lạnh trong các tòa nhà lớn, tải lạnh trong thực phẩm uống như bia,...
  • Dung môi PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
  • Dung môi Propylene Glycol dược là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
  • Trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao Dung môi PG dược quan trọng trong việc hoà tan nhiều loại chất thơm, hưong dược liệu...
  • Dung môi PG dược được sử dụng trong thực phẩm, và dược phẩm như là một chất chống đông khi rò rỉ tiếp xúc với thực phẩm. Cơ quan quản lý Thuốc và Thực phẩm (FDA) đã phân loại propylene glycol là một chất phụ gia được "công nhận là an toàn" để sử dụng trong thực phẩm.
  • Nó được sử dụng để hấp thụ nước bổ sung và duy trì độ ẩm trong một số loại thuốc, mỹ phẩm, hoặc các sản phẩm thực phẩm.

Xem thêm: Propylene Glycol Industrial Grade, PG công nghiệp

Với sự kết hợp độc đáo của các tính chất Dung môi PG dược đảm nhiệm tốt nhiều vai trò khác nhau trong các môi trường khác nhau: