Qc qa là gì

Có thể bạn sẽ thấy hơi mơ hồ khi bắt gặp 2 từ QA và QC, và đôi lúc sẽ thắc mắc QA, QC là viết tắt của từ gì và liệu chúng có giống nhau không?

Đừng ngại nếu còn nhầm lẫn giữa 2 khái niệm này, vì vẫn còn rất nhiều người đang hiểu nhầm giống bạn đấy. Thực chất 2 thuật ngữ QA và QC có sự khác biệt rõ ràng từ khái niệm cho đến bản chất. 

Hãy cùng Glints tìm hiểu ngay về định nghĩa cụ thể QA là gì, QC là gì, công việc QA và QC là làm gì và sự khác biệt giữa chúng như thế nào nhé.

QA là gì?

QA từ viết tắt của Quality Assurance, nghĩa là đảm bảo chất lượng. Thuật ngữ này thường xuất hiện trong các công ty với nhiệm vụ nhằm xác định sản phẩm hay dịch vụ của công ty có đáp ứng được những tiêu chuẩn cụ thể không. 

Công việc này được thực hiện xuyên suốt trong các hoạt động từ nghiên cứu thị trường, thiết kế hay sản xuất, v.v, và cả khâu bán hàng, chăm sóc khách hàng. Có thể nói đây là một công việc khá quan trọng trong vận hành bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có.

Nhiệm vụ chính của bộ phận QA là làm gì?

Để đảm bảo tất cả những sản phẩm, dịch vụ trước khi đến tay người tiêu dùng đạt chất lượng, người làm QA phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:

  • Xây dựng và triển khai tiêu chuẩn quản lý chất lượng phù hợp với từng sản phẩm, ngành nghề.
  • Chuẩn bị và triển khai các chính sách cũng như thủ tục đảm bảo chất lượng.
  • Triển khai hoạt động kiểm tra định kỳ và kiểm tra chất lượng.
  • Phối hợp cùng QC để giám sát quá trình kiểm định chất lượng có đúng với tiêu chuẩn đưa ra hay không.
  • Thiết lập hồ sơ kiểm định chất lượng và tạo báo cáo kiểm toán.
  • Xây dựng tài liệu hướng dẫn vận hành và tham gia đào tạo các tiêu chuẩn cho các bộ phận liên quan.
  • Giám sát các hoạt động sản xuất và đưa ra điều chỉnh kịp thời phù hợp với những sản phẩm đang sản xuất thực tế.
  • Ngoài ra, QA còn tham gia thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan, đưa ra phương án để cải tiến hệ thống kiểm định chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ.

Những yếu tố liên quan người làm QA cần biết

Theo bạn, những kỹ năng cần có của nhân viên phòng QA là gì? Để Glints chia sẻ cho bạn nhé!

Kỹ năng giao tiếp tốt

Vì đặc thù chuyên môn, nên những kiến thức về QA khá là trừu tượng và không phải ai cũng hiểu nên việc truyền đạt hay đào tạo cho các bộ phận khác đòi hỏi nhân viên QA có kỹ năng giao tiếp tốt kể cả bằng văn bản và lời nói.

Kỹ năng phân tích số liệu

Một nhân viên QA có kỹ năng phân tích số liệu tốt thì sẽ nhanh chóng nhận ra được vấn đề thông qua những con số.

Đọc thêm: Data Analyst vs. Data Scientist: Phân Biệt Ra Sao?

Tư duy logic và có hệ thống

Công việc QA thiên về kỹ thuật nên cũng đòi hỏi một tư duy logic và có hệ thống tốt để nắm bắt vấn đề và có hướng xử lý phù hợp

Có kiến thức sâu rộng và kiến trúc hệ thống của phần mềm

Để hoàn thành tốt công việc của vị trí QA, đòi hỏi bạn phải có kiến thức sâu rộng về chuyên môn. Thêm vào đó, kiến thức về kiến trúc hệ thống phần mềm là một điểm cộng rất lớn, đặc biệt nếu bạn đang muốn trở thành một QA trong lĩnh vực IT.

Kỹ năng xử lý vấn đề

Trong quá trình sản xuất sẽ không thể tránh khỏi những vấn đề bất ngờ xảy ra khiến quá trình ngưng trệ, những lúc này QA cần có kỹ năng để đưa ra những giải pháp hoặc phương án để xử lý vấn đề.

Tính tỉ mỉ, cẩn thận

Với một nhân viên QA, sự quan sát tốt và tỉ mỉ là hai điều mà cần thiết để hoàn thành công việc tốt. Kỹ năng quan sát tổng thể để nhận ra được những rủi ro trong vận hành và cần sự tỉ mỉ trong từng chi tiết.

QA cần quan sát những chi tiết nhỏ để phát hiện những lỗi kỹ thuật dù rất nhỏ nhưng sẽ có thể ảnh hưởng đến cả chuỗi vận hành.

Quản lý thời gian

Công việc của QA sẽ xuất hiện trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, tuy nhiên có những khâu chỉ mất vài phút và những khâu tốn vài ngày.

Vì vậy, QA cần phải lên lịch, sắp xếp thời gian để thực hiện kiểm tra được tất cả các khâu và không bỏ sót hay kiểm tra qua loa.

Nếu không biết sắp xếp bạn có thể bỏ sót hoặc không đủ thời gian để kiểm tra, ảnh hưởng đến công việc cũng như tạo áp lực, căng thẳng cho chính mình. Do đó, kỹ năng quản lý thời gian là vô cùng quan trọng đối với công việc này.

QC là gì?

QC được viết tắt từ Quality Control, nghĩa là kiểm soát chất lượng. Đây là một khâu kiểm tra lần cuối trước khi đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường.

Có thể hiểu rằng, công việc này là kiểm tra sản phẩm cuối cùng và kết quả cuối cùng chứ không tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm.

Công việc của bộ phận QC là gì?

Đối với từng ngành nghề, sản phẩm thì công việc của QC sẽ khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có những nhiệm vụ chính của bộ phận QC mà dù ngành nghề nào cũng có như dưới đây:

  • Thực hiện đánh giá chất lượng tất cả các thành phẩm chuẩn bị đưa ra thị trường và cả những nguyên liệu thô đầu vào cho sản xuất.
  • Xem xét, đối chiếu kế hoạch và thông số tiêu chuẩn theo bản thiết kế cho các sản phẩm.
  • Xử lý các vấn đề liên quan đến kiểm soát chất lượng.
  • Cung cấp thông tin và hỗ trợ đào tạo cho đội đảm bảo chất lượng.
  • Chuẩn bị tài liệu cho quá trình kiểm tra, gồm báo cáo chi tiết và hồ sơ hoạt động.
  • Đánh giá và đề xuất các phương án nhằm cải tiến ất lượng sản phẩm và dịch vụ.
  • Hỗ trợ hướng dẫn đội sản xuất về các tiêu chuẩn chất lượng để kiểm soát chất lượng tốt hơn.

Nhân viên QC cần những kỹ năng gì?

Vậy theo bạn, những kỹ năng cần có của một nhân viên QC là gì?

Kỹ năng code 

Nếu bạn làm QC liên quan đến Automation, kỹ năng viết code cũng cần thiết để bạn có thể hoàn thành tốt công việc của một QC.

Đọc thêm: Top 8 Kỹ Năng Quan Trọng Của Kỹ Sư Phần Mềm

Kỹ năng giám sát

Một kỹ năng rất quan trọng và không thể thiếu là kỹ năng giám sát. Kỹ năng này sẽ giúp một nhân viên QC có cái nhìn cụ thể và nhận ra những vấn đề kịp thời.

Kỹ năng quản lý công nhân

Một nhân viên QC cần có thêm kỹ năng quản lý công nhân nhằm quản lý năng suất làm việc của người lao động, đồng thời có kế hoạch điều phối nhân sự phù hợp để đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Kỹ năng xử lý sự cố

Một thanh tra viên có kỹ năng xử lý sự cố tốt sẽ giúp công việc trơn tru hơn, chủ động hơn.

Kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ tốt

Một thanh tra viên QC cần có kỹ năng giao tiếp tốt bằng văn bản và cả lời nói để truyền đạt đúng nội dung cho các bộ phận liên quan.

Ngoài ra, ngoại ngữ tốt là một lợi thế nếu bạn làm việc tại những công ty hoặc đối tác nước ngoài. Ngoại ngữ sẽ mang đến nhiều cơ hội về nghề nghiệp cũng như giúp bạn học hỏi thêm kiến thức.

Tính tỉ mỉ, cẩn thận

Vì đặc thù công việc cần kiểm soát chất lượng từ đầu vào cho đến đầu ra, chỉ cần nguyên vật liệu có vấn đề thì cả hệ thống vận hành sẽ bị ngưng trệ nên đòi hỏi nhân viên QC phải có tính tỉ mỉ và cẩn thận rất cao để tránh những rủi ro không đáng có.

QA và QC khác nhau như thế nào?

Ảnh minh hoạ về mối quan hệ giữa QA, QC và Hệ thống chất lượng

Mặc dù đã đọc qua 2 khái niệm riêng biệt QA là gì QC là gì, tuy nhiên chắc có thể bạn vẫn chưa biết rằng: 

QA và QC cùng thuộc lĩnh vực Quản lý chất lượng, chúng là hai khía cạnh của QS. Mặc dù hay bị lầm tưởng là giống nhau do một số hoạt động tương tự nhau, QA và QC có những mặt khác nhau.

Cùng Glints tìm hiểu sự khác nhau giữa QA và QC là gì qua thông tin bên dưới nhé.

QA [Đảm bảo chất lượng] QC [Kiểm soát chất lượng]
  • Quá trình đảm bảo chất lượng diễn ra xuyên suốt quá trình sản xuất cho đến bán hàng, chăm sóc khách hàng.
  • Mục đích nhằm ngăn ngừa những lỗi và rủi ro chất lượng.
  • Định hướng về quá trình.
  • Quy trình rộng hơn.
  • Thiết lập quy trình, chiến lược, kế hoạch đề ra để xây dựng nên những tiêu chuẩn cần tuân theo.
  • Diễn ra trong suốt quá trình.
  • Mang tính phòng ngừa và biện pháp chủ động hơn.
  • Quá trình kiểm soát chất lượng chỉ diễn ra ở sản phẩm cuối cùng và kết quả cuối cùng.
  • Mục đích nhằm phát hiện lỗi hoặc sai sót trong sản phẩm và sửa chữa chúng.
  • Định hướng về sản phẩm.
  • Quy trình hẹp hơn.
  • Dựa vào những yêu cầu, tiêu chuẩn đã đề ra để xác minh chất lượng và sửa chữa chúng.
  • Diễn ra sau khi có sản phẩm.
  • Kỹ thuật khắc phục và phản ứng nhanh hơn.

Các hoạt động của QA:

  • Đảm bảo chất lượng
  • Kiểm toán chất lượng
  • Xác định quy trình
  • Nhận dạng và lựa chọn quy trình, công cụ
  • Đào tạo về quy trình và tiêu chuẩn chất lượng

Các hoạt động của QC:

  • Kiểm soát chất lượng
  • Hướng dẫn
  • Thử nghiệm
  • Điều tra
  • Đánh giá kết quả
  • Đưa ra phương án khắc phục

Mặc dù nghề QA và QC đôi khi có những hoạt động gần giống nhau nhưng chúng là hai lĩnh vực riêng biệt trong quản lý chất lượng.

Mỗi lĩnh vực đều đóng một vai trò quan trọng nhất định trong quản lý chất lượng, chúng sẽ luôn tồn tại song song chứ không thể thay thế nhau. 

So sánh mức thu nhập và cơ hội thăng tiến của nhân viên QA và QC

Mức lương của vị trí QA và QC dao động từ 6 đến 10 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên đó chỉ là mặt bằng chung, tùy vào năng lực cũng như quy mô công ty lớn thì có thể mức lương sẽ cao hơn. 

Cũng tương tự những vị trí khác, ngoài mức lương thì nghề QA và QC cũng nhận được những phúc lợi từ công ty như tiền thưởng KPI, thưởng sáng kiến, v.v.  

Với một năng lực chuyên môn tốt cùng kinh nghiệm vững vàng thì việc thăng tiến là chuyện dĩ nhiên trong tương lai với những vị trí như trưởng bộ phận QA/QC, quản đốc nhà máy, v.v.

Kết luận

Qua bài viết này, Glints hy vọng đã giúp bạn hiểu thêm về hai vị trí QA là gì, QC là gì, làm QA, QC là làm gì, cũng như QA và QC khác nhau như thế nào. Hãy tự chuẩn bị cho mình những kỹ năng phù hợp để ứng tuyển một công việc ưng ý nhé!

Ứng tuyển vị trí Quality Assurance tại đây!

Tác Giả

Video liên quan

Chủ Đề