Seagame là sử thể hiện cơ chế hợp tác của ASEAN thông qua

Đại hội Thể thao Đông Nam Á [tiếng Anh: SEA Games hay Southeast Asian Games], là một sự kiện thể thao tổ chức hai năm một lần vào giữa chu kỳ Đại hội Olympic và Đại hội Thể thao châu Á, với sự tham gia của các vận động viên từ 11 nước trong khu vực Đông Nam Á. Những môn thể thao tổ chức trong đại hội do Liên đoàn thể thao Đông Nam Á điều hành với sự giám sát của Ủy ban Olympic Quốc tế [IOC] và Hội đồng Olympic châu Á.

Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Brunei [Định danh IOC: Brunei Darussalam] 1977 BRU ISO-code BRN
Campuchia 1959 CAM ISO-code KHM
Indonesia 1977 INA IHO 1952
FIFA-code IDN
Lào [Định danh IOC: Lao People's Democratic Republic] 1959 LAO
Malaysia 1959 MAS ISO-code MYS
Myanmar 1959 MYA BIR 1948–1992

ISO-code MMR

Philippines 1977 PHI ISO-code PHL
Singapore 1959 SIN ISO-code SGP
Thái Lan 1959 THA
Đông Timor 2003 TLS IOA 2000
Việt Nam[n 1] [Định danh IOC: Viet Nam] 1959 VIE ISO-code VNM
Ghi chú
  1. ^ Sau khi Việt Nam Cộng hòa bị giải thể để sáp nhập với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tạo thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thì Ủy ban Olympic quốc tế đã tính cộng tất cả các thành tích của hai quốc gia trước đây cho thể thao nước Việt Nam thống nhất, thời điểm thể thao Việt Nam tham gia các hoạt động thể thao quốc tế cũng được tính theo mốc sớm nhất mà một trong hai quốc gia trước đó tham dự.

Lịch sửSửa đổi

Ngày 22 tháng 5 năm 1958, các nước Đông Nam Á tham dự Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 3 ở Tokyo, Nhật Bản, Phó Chủ tịch Ủy ban Olympic Thái Lan khi đó là Laung Sukhumnaipradit đã đề xuất và được các nước Đông Nam Á nhất trí thành lập một tổ chức thể thao của Đông Nam Á với tên gọi ban đầu là Liên đoàn Thể thao Bán đảo Đông Nam Á [The South East Asian Peninsular Games Federation hay SEAP Games Federation]. Liên đoàn Thể thao Đông Nam Á sẽ tổ chức hai năm một lần vào năm lẻ một đại hội thể thao khu vực nhằm mục đích:

  1. Tăng cường tình hữu nghị, tình đoàn kết và sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước trong khu vực ASEAN.
  2. Nâng cao không ngừng thành tích, kỹ thuật, chiến thuật các môn thể thao cho vận động viên để có cơ sở tham gia Đại hội Thể thao châu Á và Olympic.

Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Lào, Việt Nam Cộng hòa trước đây và Campuchia [Singapore thêm vào sau đó khi tách ra khỏi Malaysia để trở thành quốc gia độc lập vào ngày 9 tháng 5, 1965] là các nước sáng lập. Ủy ban Liên đoàn SEAP Games được thành lập vào tháng 6 năm 1959 tại Bangkok thủ đô Thái Lan. Các nước sáng lập đã thông qua điều lệ của Liên đoàn và bầu ra Ban chấp hành. Ông Prabhas Charustiara, Chủ tịch Ủy ban Olympic Quốc gia Thái Lan, được bầu làm Chủ tịch Liên đoàn Thể thao Đông Nam Á đầu tiên.

SEAP Games đầu tiên được tổ chức tại Bangkok từ 12-17 tháng 12, 1959 với hơn 527 vận động viên và quan chức thể thao đến từ Thái Lan, Miến Điện, Malaysia, Singapore, Việt Nam và Lào tham dự trong 12 môn thể thao.

Tại SEAP Games lần thứ 8 tổ chức vào năm 1975, Liên đoàn SEAP đã xem xét kết nạp thêm Indonesia và Philippines. Hai nước này chính thức được kết nạp năm 1977, cùng năm đó Liên đoàn SEAP đổi tên thành Liên đoàn Thể thao Đông Nam Á [South East Asian Games Federation, SEAGF], và sự kiện thể thao này cũng đổi tên theo thành Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Brunei được kết nạp vào SEA Games thứ 10 tại Jakarta, Indonesia, và Đông Timor được kết nạp tại SEA Games thứ 22 tại Hà Nội, Việt Nam.

Tính đến thời điểm này, Thái Lan và Malaysia là hai quốc gia có số lần tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á nhiều nhất với bảy lần. Singapore xếp thứ ba với năm lần. Indonesia và Philippines xếp thứ tư với bốn lần. Myanmar xếp thứ năm với ba lần tổ chức Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Việt Nam xếp thứ sáu với hai lần tổ chức. Những quốc gia có một lần tổ chức bao gồm: Brunei, Lào và Campuchia.

Các kì đại hộiSửa đổi

1, 4, 8, 13, 33

2, 5

3, 6, 9, 15, 21, 29, 34

7, 12, 17, 28, 35

10, 14, 19, 26

11, 16, 23, 30

18

20

22, 31

22

24

25

26

27

32

Các quốc gia chủ nhà của Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Kỳ đại hội Năm diễn ra Quốc gia đăng cai Tuyên bố khai mạc Ngày diễn ra Số môn thể thao Số nội dung thi đấu Quốc gia tham dự Số lượng vận động viên Đoàn thể thao dẫn đầu Ghi chú Đại hội Thể thao Bán đảo Đông Nam ÁĐại hội Thể thao Đông Nam Á
1 1959 Bangkok, Thái Lan Quốc vương Bhumibol Adulyadej 24–29 tháng 12 12 N/A 6 518 Thái Lan [Lần đầu tiên] [1] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
2 1961 Yangon, Myanmar Tổng thống Win Maung 2–7 tháng 12 13 N/A 7 623 Myanmar [Lần đầu tiên] [2] Lưu trữ 2011-02-15 tại Wayback Machine
3 1965 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Ismail Nasiruddin 17–24 tháng 10 14 N/A 6 963 Thái Lan [Lần thứ 2] [3] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
4 1967 Bangkok, Thái Lan Quốc vương Bhumibol Adulyadej 24 tháng 11–1 tháng 12 16 N/A 6 984 Thái Lan [Lần thứ 3] [4] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
5 1969 Yangon, Myanmar Tổng thống Ne Win 2–9 tháng 11 15 N/A 6 920 Myanmar [Lần thứ 2] [5] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
6 1971 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Abdul Halim 10–17 tháng 12 15 N/A 7 957 Thái Lan [Lần thứ 4] [6] Lưu trữ 2017-06-29 tại Wayback Machine
7 1973 Singapore Tổng thống Benjamin Sheares 19–26 tháng 9 16 N/A 7 1632 Thái Lan [Lần thứ 5] [7] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
8 1975 Bangkok, Thái Lan Quốc vương Bhumibol Adulyadej 25 tháng 12, 1975–1 tháng 1, 1976 18 N/A 4 1142 Thái Lan [Lần thứ 6] [8] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
9 1977 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Yahya Petra 26 tháng 11–10 tháng 12 18 N/A 7 N/A Indonesia [Lần đầu tiên] [9] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
10 1979 Jakarta, Indonesia Tổng thống Suharto 10–19 tháng 11 18 N/A 7 N/A Indonesia [Lần thứ 2] [10] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
11 1981 Manila, Philippines Tổng thống Ferdinand Marcos 17–26 tháng 11 18 N/A 7 ≈1800 Indonesia [Lần thứ 3] [11] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
12 1983 Singapore Tổng thống Devan Nair 30 tháng 7 – 8 tháng 8 18 N/A 8 N/A Indonesia [Lần thứ 4] [12] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
13 1985 Bangkok, Thái Lan Quốc vương Bhumibol Adulyadej 3–12 tháng 11 18 N/A 8 N/A Thái Lan [Lần thứ 7] [13] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
14 1987 Jakarta, Indonesia Tổng thống Suharto 11–22 tháng 10 26 N/A 8 N/A Indonesia [Lần thứ 5] [14] Lưu trữ 2011-11-11 tại Wayback Machine
15 1989 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Azlan Shah 20–31 tháng 8 24 N/A 9 ≈2800 Indonesia [Lần thứ 6] [15] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
16 1991 Manila, Philippines Tổng thống Corazon Aquino 28 tháng 10 – 6 tháng 11 28 N/A 9 N/A Indonesia [Lần thứ7] [16] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
17 1993 Singapore Tổng thống Hoàng Kim Huy 11–19 tháng 6 29 N/A 9 ≈3000 Indonesia [Lần thứ8] [17] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
18 1995 Chiang Mai, Thái Lan Thái tử Vajiralongkorn 14–22 tháng 11 28 N/A 10 3262 Thái Lan [Lần thứ8] [18] Lưu trữ 2018-11-06 tại Wayback Machine
19 1997 Jakarta, Indonesia Tổng thống Suharto 23 tháng 9–1 tháng 10 36 490 10 5179 Indonesia [Lần thứ 9] [19] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
20 1999 Bandar Seri Begawan, Brunei Quốc vương- Hassanal Bolkiah 3–11 tháng 8 21 490 10 ≈5000 Thái Lan [Lần thứ 9] [20] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
21 2001 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Salahuddin 8–17 tháng 9 32 490 10 4165 Malaysia [Lần đầu tiên] [21] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
22 2003 Hà Nội & Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Thủ tướng Phan Văn Khải 17–25 tháng 10 33 N/A 11 ≈5000 Việt Nam [Lần đầu tiên] [22] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
23 2005 Manila, Philippines Tổng thống Gloria Arroyo 24 tháng 10 – 1 tháng 11 40 393 11 5336 Philippines [Lần đầu tiên] [23] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
24 2007 Nakhon Ratchasima, Thái Lan Thái tử Vajiralongkorn 30 tháng 11–9 tháng 12 43 436 11 5282 Thái Lan [Lần thứ 10] [24] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
25 2009 Viêng Chăn, Lào Chủ tịch Choummaly Sayasone 7–16 tháng 12 29 372 11 3100 Thái Lan [Lần thứ 11] [25] Lưu trữ 2015-09-24 tại Wayback Machine
26 2011 Jakarta & Palembang, Indonesia Tổng thống Susilo Bambang 15–26 tháng 10 44 545 11 ≈5000 Indonesia [Lần thứ10] [26] Lưu trữ 2018-11-06 tại Wayback Machine
27 2013 Naypyidaw, Myanmar Phó Tổng thống Nyan Tun 21 tháng 11–2 tháng 12 37 460 11 4730 Thái Lan [Lần thứ 12] [27] Lưu trữ 2018-11-06 tại Wayback Machine
28 2015 Singapore Tổng thống Trần Khánh Viêm 5–16 tháng 6 36 402 11 4370 Thái Lan [Lần thứ13] [28] Lưu trữ 2018-11-15 tại Wayback Machine
29 2017 Kuala Lumpur, Malaysia Quốc vương Muhammad V 12–23 tháng 7 38 404 11 4646 Malaysia [Lần thứ 2] [29] Lưu trữ 2018-11-11 tại Wayback Machine
30 2019 Bulacan, Philippines Tổng thống Rodrigo Duterte 15 tháng 11 – 26 tháng 11 56 529 11 5630 Philippines [Lần thứ 2] [30][liên kết hỏng]
31 2021 Hà Nội, Việt Nam Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc 19 tháng 2–2 tháng 3, 2022 40 526 11 5467 Việt Nam [Lần thứ 2]
32 2023 Phnôm Pênh, Campuchia Quốc vương Norodom Sihamoni 8–19 tháng 5 Sắp diễn ra
33 2025 Bangkok, Thái Lan Sẽ diễn ra
34 2027 Kuala Lumpur, Malaysia Xác nhận quyền đăng cai thay thế Brunei
35 2029 Singapore Sẽ diễn ra
36 2031 Viêng Chăng, Lào Sẽ diễn ra
37 2033 Manila, Philippines Sẽ diễn ra

Các môn thể thaoSửa đổi

Tại các kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á, các môn thể thao luôn được phân làm 3 nhóm chính:

  • Nhóm 1: Các môn thể thao Olympics
  • Nhóm 2: Các môn thể thao không thuộc chương trình Olympics nhưng thuộc chương trình ASIAD.
  • Nhóm 3: Các môn thể thao không thuộc 2 chương trình trên: chủ yếu là các môn truyền thống, đặc trưng của Đông Nam Á và nước chủ nhà.

Dưới đây là danh sách các môn thể thao của Đại hội Thể thao Đông Nam Á:

Môn/Phân môn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Các môn thể thao Olympics
Thể thao dưới nước
Bơi 7 19 25 26 26 27 27 27 27 29 29 29 29 29 31 31 31 31 32 32 32 32 32 32 32 38 36 38 40 39 40
Bơi nghệ thuật 2 2 5 3 5
Nhảy cầu ? ? ? ? 4 5 ? ? ? 8 6 4 4 4 4 4 6 4 4 8 8 10 10 8 8 4 8 13 4 8
Bơi ngoài trời 4
Bóng nước ? ? ? ? 1 1 ? 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2
Điền kinh 28 ? ? ? ? ? 39 ? 42 ? 42 43 41 45 ? ? ? ? 44 ? 46 45 45 45 45 45 46 46 45 48 47
Thể dục ? ? 14 ? 14 ? ? ? 16
Thể dục dụng cụ 14 14 14 14 14 14 12 12 14
Thể dục nghệ thuật 6 6 6 6 5 2 8 5 2
Xe đạp thể thao ? ? ? ? ? ? 11 ? ? ? 12 ? 11 ? ? ? ? 16 ? 20 10
Đua BMX 2 2 2 3
Xe đạp địa hình 4 4 4 4 5 4 5
Xe đạp đường trường 5 4 4 6 6 6 5 6 7
Xe đạp lòng chảo 3 11 12 13
Quần vợt ? ? ? ? ? ? 7 ? ? ? 7 7 ? ? ? ? ? ? 7 7 7 7 7 7 7 7 7 5 5 7
Bóng rổ
Bóng rổ 5x5 ? ? ? ? ? ? ? ? 2 ? 2 2 2 ? 2 2 ? 2 2 ? 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Bóng rổ 3x3 2 2
Bóng đá 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 1 2 2 2 2 2 1 2 1 2 2 2
Bóng chuyền
Bóng chuyền trong nhà ? ? ? ? ? ? ? ? 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Bóng chuyền bãi biển 2 2 2 2 2 2 2 2
Bắn cung 12 ? 12 12 12 13 ? 4 ? 4 4 4 4 8 8 8 10 10 10 10 10 10
Cầu lông 2 5 ? ? ? ? 7 ? ? 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 5 7 7 7 7
Quyền Anh ? ? ? ? ? ? 9 ? 11 ? 12 12 13 ? ? ? ? ? 11 ? 11 9 14 17 15 14 14 11 6 13 13
Judo ? ? ? ? 7 ? ? ? 16 16 ? 16 ? ? ? ? 16 14 16 16 16 18 16 18 12 6 16 13
Rowing ? ? ? 11 8 8 9 11 12 9 18 6 16
Bắn súng ? ? ? ? ? ? 22 ? ? ? 30 23 ? 32 ? ? ? ? 42 ? 36 42 22 34 34 14 12 26 14 14 22
Bóng bàn ? ? ? ? ? ? 7 ? ? ? 7 7 ? 6 ? ? ? ? 7 ? 7 7 7 7 7 5 4 7 7 4 7
Cử tạ ? ? ? ? ? ? 9 ? ? ? 30 30 ? ? ? ? ? ? 19 13 13 10 13 13 14 11 5 10 14
Canoeing 12 12 15 7 12 15 16 17 7 11
Cưỡi ngựa 5 ? 7 2 6 6 6 4 6
Đấu kiếm 8 ? ? ? ? 10 5 10 12 12 12 12 6 12 12
Khúc côn cầu trên cỏ ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 2 ? 2 2 2 2 2
Bóng ném 2 2 2
Đua thuyền buồm ? ? ? ? ? 17 ? 11 ? ? ? ? 15 13 12 17 9 13 20 14 11
Taekwondo 14 ? ? ? ? 16 ? 16 16 16 16 21 21 21 15 16 22 19
Ba môn phối hợp 2 2 2 2 3 2
Vật 20 22
Vật tự do 2 12 9 11 10 14 8 12
Vật cổ điển 5 7 7 7 6 6
Năm môn phối hợp hiện đại 6
Golf ? ? ? ? ? 4 ? 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
Bóng bầu dục 7 người 2 2 2
Trượt ván 8
Lướt ván 2
Trượt băng
Trượt băng nghệ thuật 2 2
Trượt băng tốc độ cự ly ngắn 6 6
Khúc côn cầu trên băng 1 1
Các môn thể thao không thuộc chương trình Olympics nhưng thuộc chương trình ASIAD hiện tại
Bóng chày
Bóng chày 1 1 1 1
Bóng mềm ? ? ? ? 2 2 2 2 2 1
Cờ thể thao
Bridge 6
Cờ vua 8 8 9 18 5 10
Cờ tướng 4
Cờ vây
Cricket 3
Khiêu vũ thể thao 2 10 14 12
Đua thuyền rồng ? 8 ? 4 6 4 10 17 8 6
Thể thao điện tử 6 10
Ju-jitsu 11 6
Karate 14 ? ? ? 19 ? 19 19 18 18 17 17 17 16 13 15
Kurash 10 10
Trượt patin 12
Cầu mây ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? ? 4 ? 3 6 6 8 8 6 10 10 8 6 8
Quần vợt mềm 7 3
Bóng quần ? ? ? 4 ? 4 2 1 5 9 5
Leo tường 10
Wushu ? ? 19 20 28 21 14 21 20 23 20 17 16 21
Các môn thể thao không thuộc chương trình hiện tại của Olympics và ASIAD
Bóng bầu dục liên hiệp ? ? ? ? 2
Bowling ? ? 9 16 12 12 ? ? ? ? 12 ? 12 10 11 10 10 11 9
Thể hình 5 ? ? ? 8 8 6 11 5 10
Bi-a ? ? ? ? 12 ? 10 12 14 13 10 10 12 10 7 10 10
Pencak silat 15 ? ? ? 20 ? 21 22 17 14 17 18 15 13 20 9 16
Trượt nước 6 6 11 11 11 4
Lawn bowls 6 6 6 6 8 6
Bóng lưới 1 1 1 1
Bi sắt 6 6 6 9 11 6 11 10 7 4 8
Thể dục nhịp điệu 4 4 4 2 3 5
Lặn 16 16 16 13
Đá cầu 7 7
Võ gậy 6 20
Muay Thái 7 11 13 14 5 6 11
Hai môn phối hợp 2 3 2
Futsal 2 2 2 2 2
Kempo 16 18
Polo 1 1 1
Dù lượn 12
Tarung Derajat
Vovinam 14 18 15
Chinlone 8 4
Floorball 2 2
Khúc côn cầu trong nhà 2 2
Bóng ném bãi biển 1 1
Kickboxing 8 12
Obstacle racing 4
Sambo 7
Khúc côn cầu dưới nước 4

Chú thích:?: môn có trong đại hội, không rõ số bộ huy chương; : môn thể thao biểu diễn

Huy chương qua các thời kỳSửa đổi

Tính đến Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021 Bảng xếp hạng tổng thể huy chương SEA Games[1]HạngQuốc giaVàngBạcĐồngTổng sốThái LanIndonesiaMalaysia1Việt Nam2 4PhilippinesSingaporeMyanmar5Campuchia3LàoBruneiĐông TimorTổng số [11 quốc gia]
11977203320806090
21893179418615548
31342131817754435
4113399211073232
51122126015863968
6994104814363478
757375910272359
878128299505
971100352523
101556164235
11392840
920194971171530413
Ghi chú
  • 1 Tham gia với tư cách Mã Lai từ kỳ Đại hội đầu tiên cho tới năm 1961.
  • 2 Việt Nam Cộng hòa giải thể vào ngày 2 tháng 7 năm 1976 và thống nhất với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để trở thành Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay [gọi tắt là Việt Nam]. Do đó với quốc gia này chỉ tính huy chương đến năm 1975. Ủy ban Olympic Quốc tế [IOC] không quy ký hiệu mã riêng cho các quốc gia này sau khi thống nhất với miền Bắc.
  • 3 Tham gia với tư cách là Campuchia và Cộng hòa Khmer.
  • 4 Năm 1989, Việt Nam thống nhất tái gia nhập Đại hội với quốc kỳ và quốc hiệu mới. Số huy chương của Việt Nam Cộng hòa đã được cộng dồn vào đây.
  • 5 Tham gia với tư cách Miến Điện cho tới năm 1985.

Chú thíchSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

Tiếng Anh:

  • Olympic Council of Asia Regional Hosting List
  • SEAP Games Federation Lưu trữ 2018-11-23 tại Wayback Machine
  • Trang tin Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Video liên quan

Chủ Đề