Sgk toán lớp 5 trang 100 luyện tập năm 2024

Toán lớp 5 luyện tập chung trang 100 diện tích hình tròn, chu vi hình tròn là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán lớp 5 tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Toán lớp 5 trang 100

Hướng dẫn giải bài tập trang 100, 101 SGK Toán 5: Luyện tập chung (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5). Các em học sinh cùng tham khảo chi tiết lời giải của từng bài tập sau đây.

Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 1

Một sợi dây thép được uốn như hình bên, tính độ dài của sợi dây?

Sgk toán lớp 5 trang 100 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải

  • Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.
  • Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Đáp án

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96 (cm)

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)

Đáp số: 43,96 cm; 62,8 cm; 106,76cm.

Toán lớp 5 trang 100 luyện tập chung Bài 2

Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?

Sgk toán lớp 5 trang 100 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải

- Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Đáp án

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm)

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 (cm)

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 (cm)

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 (cm)

Đáp số: 94,2 (cm)

Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 3

Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó?

Sgk toán lớp 5 trang 100 luyện tập năm 2024

Phương pháp giải

- Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Đáp án

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 (cm2)

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 (cm2)

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)

Đáp số: 293,86 (cm2)

Toán lớp 5 trang 101 luyện tập chung Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

Sgk toán lớp 5 trang 100 luyện tập năm 2024

A 13,76cm2

  1. 114,24cm2
  1. 50,24cm2
  1. 136, 96cm2

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Đáp án

Hình tròn tâm O có đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông và bằng 8cm.

Ta có diện tích của hình vuông là: 8 × 8 = 64 (cm2)

Hình tròn có bán kính là: 8 : 2 = 4 (cm)

Diện tích hình tròn là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Vậy diện tích đã tô màu của hình vuông là: 64 - 50, 24 = 13,76 (cm2)

Chọn đáp án A

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 104, 105, 106 SGK Toán 5: Luyện tập về diện tích

Lý thuyết Chu vi, diện tích hình tròn:

1. Chu vi hình tròn:

  • Tính chu vi hình tròn khi biết đường kính:

- Áp dụng công thức: C = d × 3,14

- Trong đó: C là chu vi hình tròn, d là đường kính.

  • Tính chu vi hình tròn khi biết bán kính:

- Áp dụng công thức: C = r × 2 × 3,14

- Trong đó: C là chu vi hình tròn, r là bán kính.

2. Diện tích hình tròn

Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14

Công thức: S = r × r × 3,14

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính.

  • Tính diện tích hình tròn khi biết đường kính:

- Tìm bán kính: r = d : 2

- Áp dụng công thức S = r × r × 3,14

Tính diện tích hình ttòn khi biết chu vi

Tìm bán kính: r = C : 3,14 : 2 (hoặc r = C : 2 : 3,14)

Áp dụng công thức S = r × r × 3,14

Bài tập chu vi hình tròn, diện tích hình tròn

  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 62: Chu vi hình tròn
  • Vở bài tập Toán lớp 5 bài 95 Chu vi hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 63: Diện tích hình tròn
  • Giải vở bài tập Toán 5 bài 97: Diện tích hình tròn
  • Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Diện tích hình tròn

.............................

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.