Sinh linh đồ thán là gì năm 2024

Sinh linh đồ thán là gì năm 2024

A
  • Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiện.
  • An cư lạc nghiệp. = Chỗ ở ổn định công việc tốt lành.
  • An cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấp.
  • An thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân.
  • Án binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoái.
  • Anh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhân
  • Anh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi
B
  • Bách niên giai lão = Trăm năm cùng (song) thọ
  • Bán tín bán nghi = Nửa tin nửa ngờ
  • Băng thanh ngọc khiết = Trong trắng như băng ngọc
  • Bất chiến tự nhiên thành = Không đánh mà thắng
  • Bất cộng đái thiên = Thù không đội trời chung
  • Bất di bất dịch = Không di không chuyển.
  • Bất đắc kỳ tử = Chưa đến lúc chết mà chết, chết bất ngờ.
  • Bách chiến bách thắng = Trăm trận trăm thắng, đánh đâu thắng đấy.
  • Bất nhập hổ huyệt, bất đắc hổ tử = Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
  • Bần cùng sinh đạo tặc. Phú quý sinh lễ nghĩa = Khi nghèo khó con người có thể thành trộm cắp, khi giàu sang trở nên bày vẽ màu mè.
  • Bất tài vô tướng = Không có khả năng, không có tướng mạo (vừa bất tài vừa xấu)
  • Bất khả chiến bại = Không thể bị đánh bại -Toàn thắng, không thua bao giờ.
  • Binh quý xuất kỳ bất ý = Trong binh pháp quý nhất là tấn công bất ngờ.
C
  • Cải tà quy chính = Bỏ tà theo chánh
  • Cầm kỳ thi hoạ = Đánh đàn, đánh cờ, làm thơ, vẽ tranh.
  • Cẩn ngôn vô tội, cẩn tắc vô ưu = Giữ gìn lời nói thì không dễ phạm lỗi, cẩn thận thì không phải lo lắng gì.
  • Cao nhân tất hữu cao nhân trị =Người giỏi ắt có người giỏi hơn.
  • Cao sơn lưu thủy, hậu hội hữu kỳ. = Núi cao, sông dài, có ngày gặp lại.
  • Can tràng tấc đoạn = Đau đớn như ruột gan đứt lìa
  • Cận mặc giả hắc, cận đăng giả minh. = “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”
  • Châu liền bích lạc = Sự kết hợp vô cùng ăn khớp
  • Châu về hợp phố = Những gì quí giá trở lại cùng chủ cũ
  • Chính nhân quân tử = Con người quân tử, chính đáng.
  • Công thành danh toại = Công danh sự nghiệp hoàn tất.
  • Cốt nhục tương tàn = Cùng chung huyết thống giết hại lẫn nhau.
  • Cử án tề mi = nâng án ngang mày, vợ quý trọng chồng nâng khay dâng lên chồng.
  • Cửu ngũ chí tôn = chỉ bậc vua chúa quyền quý.
D
  • Danh bất hư truyền = nổi tiếng như vậy là không sai
  • Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành = Có tính chính danh, lời lẽ hợp tình, thì sự việc ắt thành công.
  • Danh sư xuất cao đồ = Thầy giỏi sẽ đào tạo ra trò giỏi.
  • Dĩ hoà vi quý = Giữ được hòa khí là điều quý nhất.
  • Dĩ độc trị độc = Lấy độc trị độc mới hết độc, tương tự “Gậy ông đập lưng ông” trong tục ngữ Việt Nam.
  • Du sơn ngoạn thuỷ = Đi chơi núi xanh ngắm nhìn nước biếc.
  • Dục hoãn cầu mưu = Kéo dài thời gian để tìm mưu kế.
  • Dục tốc bất đạt = Muốn nhanh hóa chậm, vội vàng sẽ không thành tựu.
  • Duy ngã độc tôn = Tự xem mình là người cao quý duy nhất.
  • Dương dương tự đắc = Vênh vang đắc ý.
  • Dưỡng hổ di họa = Nuôi cọp rồi sẽ mang họa (tương tự “Nuôi ong tay áo” trong tục ngữ Việt Nam)
  • Dự bị hơn phòng bị, phòng bị hơn chuẩn bị.
Đ
  • Đả thảo kinh xà = Cắt cỏ động đến rắn, đánh rắn động cỏ (gần với câu “Bứt dây động rừng”)
  • Đại khai sát giới = Xuống dao giết người
  • Đại ngu nhược trí = Vô cùng ngu muội nhưng lại tỏ ra thông minh.
  • Đại trí nhược ngu = Vô cùng khôn ngoan nhưng giả vờ ngu si.
  • Điểu vị thực vong, nhân vị lợi vong = Chim vì ăn mà chết, người vì lợi mà chết.
  • Đa mưu, túc trí = Lắm mưu nhiều kế.
  • Đại từ đại bi = Rất từ bi rất nhân ái
  • Đồng sàng dị mộng = Nằm cùng giường nhưng khác suy nghĩ, tư tưởng.
  • Đao quang kiếm ảnh = Ánh đao bóng kiếm
  • Đáo giang tùy khúc, nhập gia tùy tục = Qua sông tùy khúc sông nông hay cạn, vào nhà nào thì phải tuân thủ qui phép của nhà đó.
  • Điệu hổ ly sơn = Dẫn dụ hổ ra khỏi rừng.
  • Đồ thán sinh linh = Muôn người than khóc
  • Độc nhất vô nhị = Có một không hai.
  • Đồng bệnh tương lân = Cùng bệnh ở gần, tức là người cùng cảnh ngộ thì sẽ thấu hiểu và thông cảm cho nhau.
  • Đồng cam cộng khổ = Cùng nhau chia sẻ khổ cực hoạn nạn.
  • Đồng tâm hiệp lực = Cùng tâm chí cùng hợp sức.
  • Đồng thanh tương ứng. Đồng khí tương cầu = Cùng thanh âm thì ứng đáp, cùng tính khí thì tìm nhau.
  • Đồng quy vu tận = cùng chết chung.
  • Động phòng hoa chúc = Vào phòng cưới với cô dâu.
  • Đơn thương độc mã = Một gươm một ngựa một thân một mình
  • Đức cao trọng vọng = Tôn nghiêm cao quý
H
  • Hậu sinh khả úy = Lớp trẻ sinh sau đáng nể.
  • Hổ phụ sinh hổ tử = Cha giỏi sinh con giỏi, tương đương với câu “Cha nào con nấy” trong tục ngữ Việt Nam.
  • Hổ phụ khuyển tử = Cha hổ sinh con chó = cha tài giỏi mà con chẳng ra gì.
  • Hổ thác lưu bì, nhân thác lưu danh. = Tương tự “Hổ chết để da, người ta chết để tiếng” trong tục ngữ Việt Nam.
  • Hồ bằng cẩu hữu: Bè mà không phải bạn, bạn xấu
  • Hồ trung thiên địa = Tiên cảnh mà đạo giáo thường nói tới, hoặc chỉ nơi siêu phàm thoát tục.
  • Họa hổ họa bì nan họa cốt, tri nhân tri diện bất tri tâm. = Vẽ hổ chỉ vẽ da chứ khó vẽ xương, biết người biết mặt nhưng không biết lòng.
  • Họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai = Xui xẻo không đến một lần, may mắn không đến hai lần (Họa nhiều hơn phước)
  • Hoạn lộ, họa lộ = Đường thăng quan tiến chức là đường dẫn đến tai họa.
  • Hồng nhan hoạ thuỷ = Người phụ nữ đẹp là nguồn gốc tai họa
  • Hoàng thân quốc thích = Họ hàng máu mủ với vua chúa.
  • Hoàng thiên bất phụ hảo tâm nhân = Trời không quên người hiền đức.
  • Hồi tâm chuyển ý = Thay đổi ý định
  • Hồng nhan bạc bệnh = Người đẹp yểu mệnh
  • Huynh đệ như thủ túc = Anh em như thể chân tay
  • Húy tật kỵ y = Giấu giếm bệnh tật
  • Hư trương thanh thế = Giả vờ huênh hoang vỗ ngực chứ thực sự không có gì.
  • Hương tiêu ngọc vẫn = Hương tan ngọc nát(ý tương tự như Ngọc đá cùng tan)
  • Hữu chí cánh thành = Có ý chí làm gì ắt cũng thành, tương tự “Có chí thì nên” trong tục ngữ Việt Nam.
  • Hữu danh vô thực = Chỉ có danh tiếng mà không có thực tài.
  • Hữu dũng vô mưu = Có sức mạnh mà không mưu kế
  • Hữu duyên bất cần cầu. Vô duyên bất tất cầu = Có duyên không cần cầu. Vô duyên khỏi phải cầu
  • Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ. Vô duyên đối diện bất tương phùng = Nếu có duyên thì nghìn dặm xa xôi vẫn gặp được nhau. Nếu không có duyên thì đối diện nhau vẫn không thấy nhau được.
  • Hữu duyên vô phận = Có duyên không có phận
  • Hữu phận, vô duyên = Có phận không có duyên
  • Hữu xạ tự nhiên hương = Nếu có mùi thơm thì tự nó sẽ phát ra, người có tài đức thì tự người ta sẽ biết đến.
  • Hữu tài, vô phận = Có tài không gặp hội
  • Hữu tài vô vận bất thành công = có tài nhưng không gặp vận may thì không thể thành công .
K
  • Khai chi tán diệp = Tương tự như “Đâm chồi nảy lộc”, ý chỉ việc con đàn cháu đống, nối dõi tông tường.
  • Khai quang điểm nhãn
  • Khai thiên tích địa : Khai thiên lập địa
  • Khẩu Phật tâm xà = Miệng nói từ bi, tâm rắn rết, ác độc.
  • Khẩu xà tâm phật = Miệng xà tâm phật
  • Khẩu thị tâm phi = Miệng nói một đằng tâm nghĩ một nẻo
  • Kim chi ngọc diệp = Cành vàng Lá ngọc
  • Kinh thiên động địa = Long trời lở đất
  • Kính nhi viễn chi = Cung kính đứng xa mà nhìn
  • Kính lão đắc thọ = Kính trọng người già sống lâu
  • Khí định thần nhàn = Dáng vẻ bình tĩnh, nhàn nhã
  • Ký lai nhi tắc an chi = Tương tự “Thuyền đến đầu cầu tự nhiên thẳng”
  • Kỳ phùng địch thủ = Gặp người đồng cân đồng lạng đồng sức.
  • Kỷ sở bất dục, vật thi ư nhân = Điều gì mình không muốn thì chẳng nên làm đối với người khác.

Do thân nghĩa là gì?

1. Ở trong chốn bùn than nhơ bẩn, chịu cảnh lầm than, cực khổ. § Cũng viết là “đồ thán” 荼炭.

Sinh linh có nghĩa là gì?

Danh từ Nhân dân (cũ). Sinh mệnh thiêng liêng của con người.

Thần sánh là gì?

Người đẻ ra mình.

Người thân sinh nghĩa là gì?

Nói người sinh ra mình.