so sánh 1/3 căn 51 và 1/5 căn 50

Bài 45 trang 27 SGK Toán 9 tập 1

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d
Bài khác

So sánh:

LG a

\[3\sqrt 3 \] và \[\sqrt {12} \]

Phương pháp giải:

+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

\[A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A \ge 0,\ B \ge 0\].

\[A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A < 0,\ B\ge 0\].

+] Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:

\[a < b \Leftrightarrow \sqrt{a} < \sqrt{b}\], với \[a,\ b \ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[3\sqrt{3}=\sqrt{3^2.3}=\sqrt{9.3}=\sqrt{27}\].

Vì \[ 27>12 \Leftrightarrow \sqrt{27} > \sqrt{12}\]

\[\Leftrightarrow 3\sqrt{3} >\sqrt{12}\].

Vậy:\[3\sqrt{3}>\sqrt{12}\].

Cách khác:

\[\sqrt {12} = \sqrt {4.3} = \sqrt {{2^2}.3} = 2\sqrt 3 < 3\sqrt 3 \]

LG b

\[7\] và\[3\sqrt 5 \]

Phương pháp giải:

+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

\[A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A \ge 0,\ B \ge 0\].

\[A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A < 0,\ B\ge 0\].

+] Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:

\[a < b \Leftrightarrow \sqrt{a} < \sqrt{b}\], với \[a,\ b \ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[7=\sqrt{7^2}=\sqrt{49}\].

\[3\sqrt{5}=\sqrt{3^2.5}=\sqrt{9.5}=\sqrt{45}\].

Vì \[49> 45 \Leftrightarrow \sqrt {49}> \sqrt {45} \Leftrightarrow 7 >3\sqrt 5\].

Vậy:\[7>3\sqrt{5}\].

LG c

\[\dfrac{1}{3}\sqrt{51}\] và\[\dfrac{1}{5}\sqrt{150};\]

Phương pháp giải:

+ Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh.

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

\[A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A \ge 0,\ B \ge 0\].

\[A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A < 0,\ B\ge 0\].

+] Sử dụng định lí so sánh hai căn bậc hai số học:

\[a < b \Leftrightarrow \sqrt{a} < \sqrt{b}\], với \[a,\ b \ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\dfrac{1}{3}\sqrt{51}= \sqrt {{\left[\dfrac{1}{3} \right]}^2.51 } = \sqrt {\dfrac{1}{9}.51} = \sqrt {\dfrac{51}{9}} \]

\[= \sqrt {\dfrac{3.17}{3.3}} = \sqrt {\dfrac{17}{3}} \].

\[\dfrac{1}{5}\sqrt{150}= \sqrt {{\left[\dfrac{1}{5} \right]}^2.150 } = \sqrt {\dfrac{1}{25}.150} = \sqrt {\dfrac{150}{25}} \]

\[= \sqrt {\dfrac{6.25}{25}} = \sqrt {6}=\sqrt{\dfrac{18}{3}} \].

Vì \[ \dfrac{17}{3}

Chủ Đề