So sánh giữa wigo và i10

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Hyundai Grand i10 hay Toyota Wigo?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.

Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Hyundai Grand i10 1.2 AT và Toyota Wigo 1.2G AT.

1

So sánh ngoại thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Tổng thể ngoại hình Toyota Wigo gọn gàng với kích thước dài x rộng x cao là 3660 x 1600 x 1520 mm. Đối thủ Hyundai i10 với kích thước 3765 x 1660 x 1505 mm bề thế hơn với chiều dài và chiều rộng lớn hơn và chỉ thấp hơn Wigo, mang phong cách thể thao.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Lưới tản nhiệt của Wigo hẹp làm nổi bật chi tiết cụm đèn trước, hốc gió xe phong cách hầm hố và thiết kế cản trước thể thao, nắp capo với các gờ nổi giúp tăng vẻ thanh thoát cho dáng xe.

Ngoại hình Hyundai i10 không có quá nhiều sự khác biệt so với đối thủ với chi tiết lưới tản nhiệt mảnh với logo đặt tại trung tâm, thiết kế hốc gió dạng lưới lục giác hầm hố. Tuy nhiên, cụm đèn trước với kích thước nhỏ hơn và trang bị hốc đèn sương mù dạng boomerang.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Toyota Wigo và Hyundai i10 đều sử dụng đèn pha halogen cho cụm đèn trước, cặp đèn sương mù phía dưới giúp người lái có tầm quan sát rộng. Hyundai i10 nổi bật hơn nhờ được trang bị thêm dải đèn LED chiếu sáng ban ngày là chi tiết rất hiếm gặp ở các mẫu ô tô hạng A.

Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị lazang cá tính với rất nhiều điểm tương đồng. Với Wigo, thiết kế tay nắm cửa ngoài và gương chiếu hậu chỉnh điện được sơn cùng màu thân xe. Còn Grand i10 với thiết kế ốp bạc và gương chiếu hậu có tính năng sấy điện hiện đại.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Trang bị cụm đèn hậu hình lục giác cuốc hút. Thiết kế cản sau ấn tượng với tạo khỏe khoắn. Wigo còn tích hợp tính năng sưởi kính sau, cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao.

Còn Hyundai i10 sở hữu cụm đèn hậu thiết kế tròn trịa và mở rộng sắc sảo sang hai bên, thiết kế cản sau với một dải màu đen nổi bật, hỗ trợ gạt mưa kính sau.

So sánh giữa wigo và i10

So sánh ngoại thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

2

So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Thiết kế nội thất của 2 mẫu xe này đều tuân theo phong cách mềm mại, đối xứng với hốc gió 2 bên và sử dụng nút điều hòa hình tròn. Bảng điều khiển trung tâm của Toyota Wigo nổi bật với chi tiết tiết viền bạc tạo thành một mảng hình chữ nhật nổi vô cùng rõ rệt. Còn Hyundai i10 phối thành 2 mảng màu theo chiều ngang và không sử dụng mảng ốp bạc. Cả 2 mẫu xe đều trang bị tay nắm cửa mạ crom sang trọng.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Tay lái Wigo dùng chất liệu urethane còn i10 sử dụng tay lái bọc da. Cả i10 và Wigo đều sử dụng cụm đồng hồ trực quan với màn hình hiển thị đa thông tin. Ngoài ra, Wigo còn được trang bị thêm gương chiếu hậu có tính năng chống chói 2 chế độ ngày/đêm.

Về tiện nghi thì cả Hyundai i10 và Wigo đều có điều hòa chỉnh tay, âm thanh CD, Radio, 4 loa, kết nối MP3/ USB/ AUX. Đặc biệt, Hyundai i10 với tiện nghi nổi bật hơn nhờ sử dụng màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường tiện lợi.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Wigo sử dụng ghế ngồi bọc nỉ còn i10 có ghế ngồi da pha nỉ, hàng ghế sau của 2 xe đều cho phép gập 60:40 nhằm mở rộng không gian chứa hành lý. Cửa sổ của cả 2 đều có tính năng chỉnh điện tiện lợi.

Hyundai i10 còn được trang bị chìa khóa thông minh cùng với tính năng khóa cửa từ xa, cũng như được trang bị các ngăn làm mát mang tới trảI nghiệm lái xe thoải mái cho người lái và hành khách trong mọi chuyến đi.

Một điểm rất quan trọng trên những chiếc ô tô cỡ nhỏ mà hầu hết người dùng quan tâm chính là không gian nội thất. Grand i10 vượt trội hơn Wigo chút đỉnh ở độ rộng thoáng tại vị trí hàng ghế sau.

Tổng thể nội thất của Wigo và Grand i10 đều cơ bản với những trang bị tối thiểu cần có. Grand i10 vượt trội hơn Wigo khi xét về trang bị tiện nghi và độ rộng thoáng.

So sánh giữa wigo và i10

So sánh nội thất Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

3

So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Toyota Wigo được trang bị động cơ Xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng tiết kiệm nhiên liệu, sản sinh công suất khá hạn chế là 64 mã lực và đạt momen xoắn cực đại chỉ 107 Nm trong khi Hyundai I10sử dụng động cơ Xăng Kappa 1.2 lít, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 Van DOHC sản sinh công suất tới 87 mã lực và mô men xoắn cực đại 120 Nm.

So sánh giữa wigo và i10
So sánh giữa wigo và i10

Toyota Wigo

Hyundai Grand i10

Có thể thấy động cơ của Hyundai i10 vượt trội hơn động cơ có cùng dung tích của Wigo so về momen xoắn và công suất cực đại. Tuy nhiên, do đây là dòng xe ô tô sử dụng trong đô thị nên thực tế động cơ được trang bị cho cả 2 mẫu xe này hoàn toàn đáp ứng khả năng luồn lách linh hoạt khi di chuyển trên phố.

Cả 2 mẫu xe đều hỗ trợ hộp số tự động 4 cấp, trợ lái điện mang tới khả năng đánh lái nhẹ nhàng tương tự các mẫu xe đô thị dung tích nhỏ hiện nay.

Thiết kế treo trước dạng MacPherson và treo sau dạng dầm xoắn được trang bị trên cả 2 mẫu xe. Nhưng Wigo được xử lý kiên cố hơn với các thanh xoắn phía trước và thanh ổn định phía sau, cho phép xe di chuyển trên điều kiện địa hình xấu hiệu quả hơn, khoang cabin vẫn đảm bảo sự êm ái và khả năng vận hành ổn định.

Wigo và i10 sử dụng phanh trước và phanh sau tang trống linh hoạt. Mặc dù cả Hyundai i10 và Wigo đều sử dụng lazang 14 inch nhưng i10 chỉ sử dụng cỡ lốp 165/65R14 trong khi đối thủ Wigo dùng cỡ lốp 175/65R14 giúp tăng khả năng bám đường.

So sánh giữa wigo và i10

So sánh vận hành Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

4

So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Các trang bị an toàn trên Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều khá ít gồm 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi, chìa khóa thông minh, bản đồ dẫn đường, phanh trước/sau lùi giúp đỗ xe nhanh chóng. Riêng Hyundai i10 còn được trang bị thêm Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD

Hệ thống an ninh của 2 mẫu xe sử dụng hệ thống mã hóa khóa động cơ chống trộm, khóa cửa từ xa giúp bạn luôn yên tâm khi rời xe.

So sánh giữa wigo và i10

So sánh an toàn Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

5

So sánh giá bán Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo tại Hà Nội

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT Toyota Wigo 1.2G AT Giá niêm yết 408,000,000 VND 405,000,000 VND Phí trước bạ (12%) 48,960,000 VND 48,600,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 20,000,000 VND 20,000,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 479,297,000 VND 475,937,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo tại TPHCM

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT Toyota Wigo 1.2G AT Giá niêm yết 408,000,000 VND 405,000,000 VND Phí trước bạ (12%) 40,800,000 VND 40,500,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 11,000,000 VND 11,000,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 462,137,000 VND 458,837,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo tại các địa phương khác

Phiên bản Hyundai Grand i10 1.2 AT Toyota Wigo 1.2G AT Giá niêm yết 405,000,000 VND 405,000,000 VND Phí trước bạ (12%) 40,800,000 VND 40,500,000 VND Phí sử dụng đường bộ (01 năm) 1,560,000 VND 1,560,000 VND Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm) 437,000 VND 437,000 VND Phí đăng ký biển số 200,000 VND 200,000 VND Phí đăng kiểm 340,000 VND 340,000 VND Giá lăn bánh 451,337,000 VND 448,037,000 VND

So sánh giữa wigo và i10

So sánh giá bán Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo

Toyota Wigo 1.2G AT nhập khẩu từ thị trường Indonesia có giá 405 triệu đồng. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 1.2 AT lắp ráp trong nước có giá 408 triệu đồng.

Cả Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều là hai mẫu xe cỡ nhỏ có mức giá không quá chênh lệch, hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dùng cần sử dụng một chiếc xe nhỏ gọn trong tầm giá 400 triệu đồng.

Toyota Wigo ghi điểm trong lòng người dùng nhờ vào thiết kế bắt mắt và uy tín thương hiệu xe Nhật Bản đã in sâu trong tiềm thức người Việt và là mẫu xe nhập khẩu từ Indonesia. Với Hyundai Grand i10 có rất nhiều lợi thế về trang bị và được khách hàng Việt tin dùng với doanh số bán chạy đứng đầu tại thị trường Việt Nam.

Ngoài ra, Grand i10 còn có lợi thế đó là đa dạng các phiên bản cho khách hàng lựa chọn và có cả biến thể sedan. Đối thủ Toyota Wigo chỉ có biến thể hatchback với bản số sàn và số tự động. Do đó, Wigo sẽ chỉ có thể chinh phục được một phần khách hàng mua xe hatchback 5 cửa từ i10 còn vấn đề vượt mặt doanh số của i10 là chuyện không đơn giản.

Do đó, nếu phải lựa chọn giữa Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!