Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 32 SGK Sinh học lớp 10 Nâng cao. Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit [đường đơn], đisaccarit [đường đôi] và pôlisaccarit [đường đa] theo mẫu dưới đây. ; Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò ? Câu 1: Hãy cho biết cấu tạo và vai trò của một vài đại diện của các loại mônôsaccarit [đường đơn], đisaccarit [đường đôi] và pôlisaccarit [đường đa] theo mẫu dưới đây : Loại saccarit Ví dụ Công thức phân tử Vai trò sinh học Mônôsaccarit : + Pentôzơ + Hexôzơ Đisaccarit Pôlisaccarit Ribôzơ,… Glucôzơ, Fructôzơ,… Saccarôzơ,… Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ Loại saccarit Ví dụ Cấu tạo Vai trò sinh học Mônôsaccarit – Pentôzơ – Hexôzơ Ribôzơ,… Glucôzơ,.. Fructôzơ,… Có từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử, quan trọng nhất là hexôzơ [6c], pentôzơ [5c] Các đường đơn có tính khử mạnh. Đisaccarit Saccarôzơ,… Do 2 phân tử đường đơn cùng loại [hoặc khác loại] liên kết với nhau [loại 1 phân tử H2O]. Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng. Pôlisaccarit Tinh bột. Glicôgen. Xenlulôzơ. Do nhiều đường đơn liên kết với nhau. Không tan trong nước. Làm chất dự trữ cacbon và năng lượng Câu 2: Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò ? Dấu hiệu so sánh Cacbonhiđrat. Lipit. Cấu tạo Cn[H2O]m. Nhiều C và H, rất ít O. Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ, khó phân huỷ hơn. Vai trò Đường đơn: cung cấp năng lượng, cấu trúc nên đường đa. Đường đa : dự trữ năng lượng [tinh bột, glicôgen], tham gia cấu trúc tế bào [xenlulôzơ], kết hợp với prôtêin,… Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmôn, vitamin. Ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho tế bào và nhiều chức năng sinh học khác. Câu 3: Chọn câu đúng. Những hợp chất nào sau đây có đơn phân là glucôzơ ? a] Tinh bột và saccarôzơ b] Glicôgen và saccarôzơ c] Saccarôzơ và xenlulôzơ d] Tinh bột và glicôgen e] Lipit đơn giản
Câu 4: Chọn câu đúng. Fructôzơ là một loại :
a] Axit béo b] Đisaccarit
c] Đường pentôzơ d] Đường hexôzơ
e] Pôlisaccarit
- Chủ đề:
- Phần 2: Sinh Học Tế Tào
- Bài tập Sinh học 10 Nâng cao
Bắp
I. CACBOHIĐRAT [ĐƯỜNG]
1. Cấu trúc hóa học
- Là hợp chất hữu cơ chứa 3 loại nguyên tố: cacbon, hiđrô và ôxi.
- Gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.
a] Đường đơn [Mônôsaccarit]
- Ví dụ: Glucôzơ, Fuctôzơ [đường trong quả], Galactôzơ [đường sữa].
- Có 3 – 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b] Đường đôi [Đisaccarit]
- Ví dụ: Đường mía [Saccarôzơ], mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.
c] Đường đa [Pôlisaccarit]
- Ví dụ: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.
- Xenlulôzơ: các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
2. Chức năng
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.
Ví dụ: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
II. LIPIT
1. Đặc điểm chung
- Có tính kị khí.
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Thành phần hóa học đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit
a] Mỡ
- Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo [16 – 18 nguyên tử C].
- Mỡ ở động vật chứa axit béo no.
- Mỡ ở thực vật và một số loài cá tồn tại ở dạng lỏng [dầu] là axit béo không no.
- Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.
b] Phôtpholipit
- Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat.
- Chức năng: Tạo nên các loại màng tế bào.
c] Stêrôit
- Cấu tạo: Chứa các nguyên tử kết vòng.
- Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và một số hoocmôn.
d] Sắc tố và vitamin
- Một số vitamin A, D, E, K… và sắc tố như Carôtenôit cũng là một dạng lipit.
- Chức năng: Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể.
Page 2
SureLRN