Soạn văn 7 từ hán việt ngắn nhất năm 2024

Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Chim hay bay về phương Nam tránh rét.

Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...

2. – Thiên trong thiên niên kỷ, thiên lý mã có nghĩa là nghìn

- Thiên trong thiên đô có nghĩa là dời

II. Từ ghép Hán Việt

1.Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) là từ ghép đẳng lập.

2. a. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.

  1. Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

III. Luyện tập

Câu 1 (trang 70 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

-Hoa: hoa quả, hương hoa → hoa là một loại thực vật

- Hoa: hoa mĩ, hoa lệ →hoa có nghĩa là đẹp.

- Phi: phi công, phi đội → phi có nghĩa là bay.

- Phi: phi pháp, phi nghĩa → phi có nghĩa là không.

- Phi: phi cung, vương phu → phi là vợ vua.

- Tham: tham vọng, tham lam → có nghĩa là ham muốn.

- Tham: tham gia, tham chiến → có nghĩa là có mặt.

- Gia: gia chủ, gia súc → có nghĩa là nhà.

- Gia: gia vị, gia tăng → có nghĩa là thêm vào.

Câu 2 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

- Quốc: quốc gia, quốc dân, đế quốc,...

- Sơn: giang sơn, sơn hà,

- Cư: di cư, định cư, cư trú,...

- Bại: thất bại, chiến bại, đại bại,...

Câu 3 (trang 71 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

  1. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa

b.Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Máy bay, sân bay, cường quốc, sử gia, triết gia,...

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Soạn văn lớp 7: Từ Hán Việt mới nhất, tài liệu bao gồm 3 trang, trả lời đầy đủ các câu hỏi lý thuyết chuẩn bị bài trong sách giáo khoa Ngữ văn 7, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Văn sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Soạn văn 7 từ hán việt ngắn nhất năm 2024

TỪ HÁN VIỆT

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
  2. Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ. Gợi ý: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép Nam quốc và sơn hà (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn, ...
  3. Tiếng thiên trong bài Nam quốc sơn hà và các tiếng thiên dưới đây nghĩa có giống nhau không? (1) thiên niên kỉ (2) thiên lí mã (3) (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long. Gợi ý: Thiên trong thiên thư (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt. 2. Từ ghép Hán Việt
  4. Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? Gợi ý: Chú ý mối quan hệ giữa các tiếng trong từ. Các từ trên là từ ghép đẳng lập.
  5. Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép loại này với từ ghép thuần Việt cùng loại. Gợi ý: Các từ trên thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.
  6. Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong các từ ghép này với từ ghép thuần Việt cùng loại. Gợi ý: Các từ này cũng thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau. II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Hãy phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau: - hoa1: hoa quả, hương hoa / hoa2: hoa mĩ, hoa lệ - phi1: phi công, phi đội / phi2: phi pháp, phi nghĩa / phi3: cung phi, vương phi - tham1: tham vọng, tham lam / tham2: tham gia, tham chiến - gia1: gia chủ, gia súc / gia2: gia vị, gia tăng Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của các yếu tố đồng âm. Hoa có các nghĩa: bông hoa, người con gái; tốt đẹp. Phi: bay, chẳng phải, sai trái, vợ vua, mở ra. Tham: ham muốn, dự vào. Gia: nhà, thêm vào. 2. Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:

quốc đế quốc,... sơn sơn trại,... cư định cư,... bại thất bại,...

3. Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào bảng phân loại:

Gợi ý: Tra từ điển để biết nghĩa của mỗi yếu tố trong từ, xét vai trò các yếu tố. Trong các từ trên, các yếu tố đóng vai trò chính là: ích, thi, thắng, phát, mật, binh, đãi, hoả. 4. Tìm thêm mỗi loại 5 từ theo bảng trên.

chính - phụ tri thức, địa lí, ... phụ - chính cường quốc, tham chiến,...

Xem thêm

Soạn văn 7 từ hán việt ngắn nhất năm 2024

Trang 1

Soạn văn 7 từ hán việt ngắn nhất năm 2024

Trang 2

Soạn văn 7 từ hán việt ngắn nhất năm 2024

Trang 3

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống