Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024
Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành động mạch nhằm bơm máu đi nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Hay có thể nói huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim, lưu lượng máu này được tiếp nhận bên trong động mạch. Nếu lượng máu bơm vào tim quá nhiều sẽ khiến cho động mạch thu hẹp dẫn đến huyết áp cao. Show
Huyết áp được thể hiện thông qua 2 chỉ số:
2 chỉ số chính của máy đo huyết áp Hai chỉ số này được thể hiện trên máy đo huyết áp ở dạng (huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương) và được đo bằng đơn vị milimet thủy ngân (mmHg). Hiểu được các chỉ số cơ bản này bạn mới có thể biết cách đọc chỉ số huyết áp chính xác tại nhà. Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Huyết áp bao nhiêu được gọi là bình thường?Để đánh giá được huyết áp thế nào là ở mức bình thường cần dựa vào 2 chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Ngoài ra còn phải căn cứ vào khoảng cách giữa 2 chỉ số này (gọi là huyết áp hiệu số). Huyết áp hiệu số càng lớn thì huyết áp đang ở mức an toàn, ngược lại nếu huyết áp hiệu số càng nhỏ thì nguy cơ xảy ra biến chứng càng cao. Theo nghiên cứu của Bộ Y tế, một người có huyết áp bình thường nếu có số đo huyết áp dao động trong khoảng 90/60mmHg đến 130/90mmHg. Dưới đây tình trạng huyết áp bình thường được đo theo độ tuổi: Độ tuổi Huyết áp bình thường 6 - 14 tuổi 105/70 mmHg 15 - 19 tuổi 117/77 mmHg 20 - 24 tuổi 120/79 mmHg 25 - 29 tuổi 121/80 mmHg 30 - 34 tuổi 122/81 mmHg 35 - 39 tuổi 123/82 mmHg 40 - 44 tuổi 125/83 mmHg 45 - 49 tuổi 127/84 mmHg 50 - 54 tuổi 129/85 mmHg 55 - 59 tuổi 131/86 mmHg 60 - 64 tuổi 134/87 mmHg Để có thể kết luận một người đang có huyết áp bình thường hay không cần căn cứ vào kết quả đo huyết áp nhiều lần trong ngày và trong vài ngày liên tục. Bởi nhiều người có thể gặp tình trạng tăng hoặc giảm huyết áp tạm thời do tâm lý, chế độ vận động,... Nguyên lý khi đo huyết ápNguyên lý đo huyết áp chính là bơm căng một bên tay được quấn chặt bằng túi hơi. Làm mất mạch đập của một động mạch tiếp theo đó xả hơi từ túi khí ra dần dần và ghi nhận những phản ứng của động mạch. Các chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương được sử dụng để đánh giá tình trạng huyết áp của bệnh nhân:
Những dụng cụ cần chuẩn bị trước khi đo huyết ápBộ dụng cụ cần chuẩn bị trước khi đo huyết áp bao gồm:
Quy trình đo huyết áp đúng cáchKhi tiến hành đo huyết áp tại bệnh viện, cơ sở y tế hay tại nhà, đều cần thực hiện theo đúng quy trình sau: Trước khi đo: cần nghỉ ngơi, thả lỏng trong vòng ít nhất 15 phút, không sử dụng các chất kích thích như cà phê, rượu bia, thuốc lá,... Trong khi đo:
Tư thế ngồi đo thoải mái và tuân theo các quy định chung khi đo huyết áp
Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo huyết áp điện tửHiện nay, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu theo dõi sức khỏe tại nhà của bệnh nhân, các đơn vị sản xuất thiết bị y tế đã cho ra đời các loại máy đo huyết áp điện tử với nguyên lý hoạt động cực kỳ đơn giản và dễ sử dụng. Thay vì sử dụng máy đo huyết áp cơ hay thủy ngân cần phải có chuyên môn mới có thể sử dụng được, các loại huyết áp kế điện tử giúp đo huyết áp một cách nhanh chóng, người dùng chỉ cần biết cách đọc chỉ số huyết áp hiển thị trên màn hình điện tử là đã có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe tại nhà, tiết kiệm chi phí. Trường hợp đo cổ tayĐo huyết áp trên cổ tay được thực hiện với máy đo huyết áp tự động cổ tay. Thiết kế máy vô cùng nhỏ gọn, đơn giản với màn hình hiển thị kết hợp điều khiển đo, gắn liền với bộ điều khiển là vòng bít với kích thước vừa vặn quấn quanh cổ tay. Cách đọc chỉ số huyết áp vô cùng đơn giản khi các chỉ số đã được hiển thị đầy đủ và chính xác trên màn hình. Máy đo huyết áp tự động cổ tay Trường hợp đo bắp tayVới các trường hợp đo bắp tay, người bệnh sẽ sử dụng máy đo huyết áp tự động bắp tay. Cấu tạo các loại máy này thường bao gồm phần bộ phận điều khiển tích hợp màn hình hiển thị, vòng bít và dây cao su bơm khí kết nối giữa máy và vòng bít. Huyết áp kế tự động bắp tay Về cơ bản, các chỉ số hiển thị trên màn hình của máy đo huyết áp tự động các loại đều tương tự nhau và do đó cách đọc chỉ số huyết áp cũng giống nhau. Bao gồm các chỉ số với ý nghĩa như sau:
Ý nghĩa của kết quả huyết áp được hiển thị trên màn hình máy đoChỉ số huyết áp bình thườngỞ tình trạng bình thường, các chỉ số huyết áp được biểu hiện như sau:
Chỉ số huyết áp thấpNgười bệnh đang gặp tình trạng huyết áp thấp nếu như huyết áp tâm thu < 85 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương < 60 mmHg. Trong trường hợp này, máu sẽ không cung cấp đủ đến các mô và cơ quan của cơ thể đặc biệt là não, gây ra tình trạng chóng mặt, đau đầu, hoa mắt hay buồn nôn,... Nếu biết cách đọc chỉ số huyết áp đúng chuẩn, bạn có thể nhanh chóng phát hiện tình trạng sức khỏe của người bệnh để điều trị kịp thời. Chỉ số huyết áp caoTình trạng huyết áp cao rất thường gặp ở những người lớn tuổi. Theo tiêu chuẩn của WHO (Tổ chức Y tế Thế giới), có các cấp độ tăng huyết áp như sau: Phân độ tăng huyết áp Chỉ số Tiền tăng huyết áp Huyết áp tâm thu: ~ 130 - 139 mmHg. Huyết áp tâm trương: ~ 85 - 90 mmHg Tăng huyết áp độ 1 Huyết áp tâm thu: ~ 140 - 159 mmHg. Huyết áp tâm trương: ~ 90 - 99 mmHg Tăng huyết áp độ 2 Huyết áp tâm thu: ~ 160 - 179 mmHg. Huyết áp tâm trương: ~ 100 - 109 mmHg Tăng huyết áp độ 3 Huyết áp tâm thu: ≥ 180 mmHg. Huyết áp tâm trương: ≥ 110 mmHg Tăng huyết áp tâm thu đơn độc Huyết áp tâm thu: ≥ 140 mmHg. Huyết áp tâm trương: < 90mmHg Nên làm gì nếu huyết áp cao trên 120/80 mmHg?Khi đã biết cách đọc chỉ số huyết áp cùng với bảng chỉ số cho từng mức độ ta có thể dễ dàng xác định, với chỉ số huyết áp cao trên 120/80 mmHg, đây là dấu hiệu cho thấy bạn cần thay đổi lối sống lành mạnh. Bởi khi huyết áp tâm thu cao trên 120 mmHg tiến dần về khoảng 139 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương cao trên 80 mmHg, tiến dần về 90 mmHg thì bạn đang trong giai đoạn “tiền tăng huyết áp”. Mặc dù chưa phải là giai đoạn cao huyết áp, thế nhưng nếu tình trạng này kéo dài cùng với nếp sống thiếu lành mạnh thì nguy cơ bị cao huyết áp là rất lớn, đồng thời cũng tăng rủi ro mắc các bệnh về tim mạch hay đột quỵ. Do đó, lúc này bạn cần thay đổi trong lối sống: chăm chỉ vận động, luyện tập, chế độ ăn uống thanh đạm mà vẫn cung cấp đủ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, thả lỏng cho tâm trạng thoải mái,... Những điều cần lưu ý khi đo huyết áp tại nhàĐể việc đo huyết áp diễn ra đúng chuẩn và cho ra kết quả chính xác, người bệnh cũng cần tuân thủ các quy định sau:
Biện pháp phòng ngừa tăng huyết áp an toàn và hiệu quảNgay cả khi chỉ số huyết áp của bạn ở trong mức bình thường cũng không nên lơ là với sức khỏe của chính mình. “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” - các chuyên gia y tế cũng khuyến cáo rằng không chỉ những người gặp vấn đề về huyết áp mà ngay cả những người có chỉ số bình thường cũng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để duy trì tình trạng huyết áp ổn định, đồng thời hạn chế nguy cơ hình thành bệnh huyết áp thấp hay huyết áp cao.
Cần duy trì lối sống lành mạnh để hạn chế các rủi ro về bệnh huyết áp Kết Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã hiểu và biết cách đọc chỉ số huyết áp chính xác nhất khi tiến hành theo dõi huyết áp tại nhà. Ngoài ra hãy lưu ý những quy định chung để tiến hành đo huyết áp tại nhà đúng cách và biết cách ngăn ngừa các vấn đề về huyết áp thấp/huyết áp cao. Chỉ số huyết áp bao nhiêu là nguy hiểm?Vậy, huyết áp bao nhiêu là nguy hiểm? Những mức huyết áp cao hơn 140/90 mmHg được coi là cao và có nguy cơ cao gây ra các vấn đề về sức khỏe, như bệnh tim, đột quỵ, bệnh thận và bệnh mạch vành. Huyết áp tụt xuống bao nhiêu là nguy hiểm?Khi huyết áp tâm thu hạ xuống khoảng 90 mmHg và huyết áp tâm trương khoảng 60 mmHg được xem như là mắc bệnh huyết áp thấp. Ngoài ra, nếu trường hợp người bệnh có chỉ số huyết áp hạ thấp hơn trị số này thì cực kỳ nguy hiểm và cần phải thăm khám, điều trị kịp thời để tránh những biến chứng không mong muốn. Máy đo huyết áp đỉa là gì?DIA trong máy đo huyết áp được viết tắt từ chữ Diastole. Đây là chỉ số tâm trương hay nói cụ thể hơn là mức huyết áp tối thiểu ở mạch máu được xảy ra giữa các lần co bóp của tim vào thời điểm cơ tim giãn ra. Chỉ số Pulse trên máy đo huyết áp là gì?Hiểu một cách đơn giản thì số Pulse là số lần tim co bóp (đập) trong một phút. Chỉ số Pulse được sử dụng để đánh giá những vấn đề liên quan đến hoạt động co bóp đưa máu đi khắp cơ thể của tim. |