Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

Huyết áp là áp lực máu tác động lên thành động mạch nhằm bơm máu đi nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Hay có thể nói huyết áp được xác định bằng lượng máu bơm vào tim, lưu lượng máu này được tiếp nhận bên trong động mạch. Nếu lượng máu bơm vào tim quá nhiều sẽ khiến cho động mạch thu hẹp dẫn đến huyết áp cao.

Huyết áp được thể hiện thông qua 2 chỉ số:

  • - Huyết áp tâm thu (hay huyết áp tối đa): là áp lực được tạo ra khi máu bơm ra khỏi tim và động mạch, chỉ số này thường có giá trị cao hơn.
  • - Huyết áp tâm trương (hay huyết áp tối thiểu): là áp lực của máu đo được khi tim nghỉ giữa các đập, thường có giá trị thấp hơn.

Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

2 chỉ số chính của máy đo huyết áp

Hai chỉ số này được thể hiện trên máy đo huyết áp ở dạng (huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương) và được đo bằng đơn vị milimet thủy ngân (mmHg). Hiểu được các chỉ số cơ bản này bạn mới có thể biết cách đọc chỉ số huyết áp chính xác tại nhà.

Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp

  • - Tuổi tác: huyết áp thông thường có xu hướng tăng theo độ tuổi. Trẻ nhỏ có huyết áp thấp và tăng dần đối với người lớn. Người già thường sẽ gặp tình trạng huyết áp cao.
  • - Giới tính: ở cùng một độ tuổi, nữ giới thông thường có huyết áp cao hơn so với nam giới.
  • - Trạng thái tâm lý: huyết áp cũng bị ảnh hưởng bởi trạng thái tâm lý. Những lúc lo âu, sợ hãi hay phấn chấn cũng có thể dẫn đến tăng huyết áp.
  • - Môi trường: huyết áp có thể tăng tạm thời nếu ở lâu trong các môi trường ồn ào, chật chội, đông người.
  • - Tác dụng phụ từ thuốc: các loại thuốc co mạch có thể gây tăng huyết áp, trong khi đó các loại thuốc giãn mạch lại gây giảm huyết áp. Sử dụng thuốc ngủ cũng có thể làm hạ huyết áp.
  • - Chế độ vận động: khi vận động mạnh hay luyện tập thể dục, thể thao cũng có thể làm tăng huyết áp tức thời.
  • - Tiếp xúc với nhân viên y tế: rất nhiều trường hợp khi tiếp xúc với bác sĩ, nhân viên y tế, huyết áp tâm thu của bệnh nhân thường tăng thêm 20 - 30mmHg, huyết áp tâm trương tăng thêm 5 - 10mmHg. Đây được gọi là hiệu ứng “tăng huyết áp áo choàng trắng”.

Huyết áp bao nhiêu được gọi là bình thường?

Để đánh giá được huyết áp thế nào là ở mức bình thường cần dựa vào 2 chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Ngoài ra còn phải căn cứ vào khoảng cách giữa 2 chỉ số này (gọi là huyết áp hiệu số). Huyết áp hiệu số càng lớn thì huyết áp đang ở mức an toàn, ngược lại nếu huyết áp hiệu số càng nhỏ thì nguy cơ xảy ra biến chứng càng cao.

Theo nghiên cứu của Bộ Y tế, một người có huyết áp bình thường nếu có số đo huyết áp dao động trong khoảng 90/60mmHg đến 130/90mmHg. Dưới đây tình trạng huyết áp bình thường được đo theo độ tuổi:

Độ tuổi

Huyết áp bình thường

6 - 14 tuổi

105/70 mmHg

15 - 19 tuổi

117/77 mmHg

20 - 24 tuổi

120/79 mmHg

25 - 29 tuổi

121/80 mmHg

30 - 34 tuổi

122/81 mmHg

35 - 39 tuổi

123/82 mmHg

40 - 44 tuổi

125/83 mmHg

45 - 49 tuổi

127/84 mmHg

50 - 54 tuổi

129/85 mmHg

55 - 59 tuổi

131/86 mmHg

60 - 64 tuổi

134/87 mmHg

Để có thể kết luận một người đang có huyết áp bình thường hay không cần căn cứ vào kết quả đo huyết áp nhiều lần trong ngày và trong vài ngày liên tục. Bởi nhiều người có thể gặp tình trạng tăng hoặc giảm huyết áp tạm thời do tâm lý, chế độ vận động,...

Nguyên lý khi đo huyết áp

Nguyên lý đo huyết áp chính là bơm căng một bên tay được quấn chặt bằng túi hơi. Làm mất mạch đập của một động mạch tiếp theo đó xả hơi từ túi khí ra dần dần và ghi nhận những phản ứng của động mạch. Các chỉ số huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương được sử dụng để đánh giá tình trạng huyết áp của bệnh nhân:

  • - Huyết áp tâm thu: tương ứng thời điểm máu bắt đầu lưu thông trong khi sức ép từ túi hơi giảm dần.
  • - Huyết áp tâm trương: tương ứng thời điểm máu có thể tự do lưu thông hoàn toàn trong động mạch khi không còn sức ép của túi hơi.

Những dụng cụ cần chuẩn bị trước khi đo huyết áp

Bộ dụng cụ cần chuẩn bị trước khi đo huyết áp bao gồm:

  • - Máy đo huyết áp (hay còn gọi là huyết áp kế): hiện nay có rất nhiều loại như máy đo huyết áp cơ, máy đo huyết áp thủy ngân, máy đo huyết áp điện tử.
  • - Vòng bít (hay vòng băng hơi): nên chọn loại có kích thước phù hợp cho từng bệnh nhân vì kích thước quá nhỏ hoặc quá lớn cũng có thể làm sai lệch kết quả.
  • - Ống nghe mạch đập: dùng để theo dõi mạch đập bệnh nhân trong quá trình đo huyết áp.

Quy trình đo huyết áp đúng cách

Khi tiến hành đo huyết áp tại bệnh viện, cơ sở y tế hay tại nhà, đều cần thực hiện theo đúng quy trình sau:

Trước khi đo: cần nghỉ ngơi, thả lỏng trong vòng ít nhất 15 phút, không sử dụng các chất kích thích như cà phê, rượu bia, thuốc lá,...

Trong khi đo:

  • Tư thế đo chuẩn:
    • - Khi bắt đầu đo huyết áp, người bệnh cần ngồi trên một chiếc ghế tựa với cánh tay duỗi thẳng trên mặt bàn, nếp khuỷu tay đặt nằm ngang với tim.
    • - Nhiều trường hợp có thể đo huyết áp ở các tư thế đứng hoặc nằm. Chẳng hạn như người bệnh đái tháo đường hoặc người lớn tuổi thường được đo huyết áp ở tư thế đứng nhằm xác định có diễn ra tình trạng hạ huyết áp tư thế hay không.

Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

Tư thế ngồi đo thoải mái và tuân theo các quy định chung khi đo huyết áp

  • - Dụng cụ đo đạt chuẩn: chuyên gia y tế khuyến cáo sử dụng máy đo huyết áp và thiết bị kèm theo được kiểm định đạt chuẩn chất lượng. Cụ thể: yêu cầu về chiều dài và chiều rộng của vòng bít (bao đo) phải lần lượt tối thiểu bằng 80% và 40% chu vi cánh tay.
  • - Tiến hành: cần quấn vòng bít đủ chặt, kiểm tra áp lực kế đồng hồ phải đang ở mức 0. Bơm cao su tiến hành bơm khí liên tục vào vòng bít, không ngừng lại giữa chừng rồi bơm tiếp sẽ cho ra kết quả sai lệch. Tiếp theo xả hơi vòng bít cần xả liên tục với tốc độ 2 - 3mmHg/nhịp đập cho tới khi kim hoặc cột thủy ngân giảm xuống vạch 0. Trong lần đo đầu tiên thực hiện ở cả 2 cánh tay, tay nào cho chỉ số cao hơn sẽ được dùng để so sánh với các lần đo tiếp theo.
  • - Lặp lại quá trình đo: nên đo huyết áp của bệnh nhân ít nhất 2 lần, mỗi lần cách nhau từ 1 - 2 phút. Nếu gặp tình trạng huyết áp giữa 2 lần đo chênh lệch nhau hơn 10mmHg, cần phải tiến hành đo lại sau khi bệnh nhân nghỉ ngơi khoảng 5 phút. Kết quả huyết áp được chấp nhận được tính bằng cách chia trung bình của 2 lần đo cuối cùng. Ghi nhận kết quả đo dưới dạng “huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương”, đơn vị mmHg.

Cách đọc chỉ số huyết áp trên máy đo huyết áp điện tử

Hiện nay, để đáp ứng tốt hơn nhu cầu theo dõi sức khỏe tại nhà của bệnh nhân, các đơn vị sản xuất thiết bị y tế đã cho ra đời các loại máy đo huyết áp điện tử với nguyên lý hoạt động cực kỳ đơn giản và dễ sử dụng. Thay vì sử dụng máy đo huyết áp cơ hay thủy ngân cần phải có chuyên môn mới có thể sử dụng được, các loại huyết áp kế điện tử giúp đo huyết áp một cách nhanh chóng, người dùng chỉ cần biết cách đọc chỉ số huyết áp hiển thị trên màn hình điện tử là đã có thể tự theo dõi tình trạng sức khỏe tại nhà, tiết kiệm chi phí.

Trường hợp đo cổ tay

Đo huyết áp trên cổ tay được thực hiện với máy đo huyết áp tự động cổ tay. Thiết kế máy vô cùng nhỏ gọn, đơn giản với màn hình hiển thị kết hợp điều khiển đo, gắn liền với bộ điều khiển là vòng bít với kích thước vừa vặn quấn quanh cổ tay. Cách đọc chỉ số huyết áp vô cùng đơn giản khi các chỉ số đã được hiển thị đầy đủ và chính xác trên màn hình.

Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

Máy đo huyết áp tự động cổ tay

Trường hợp đo bắp tay

Với các trường hợp đo bắp tay, người bệnh sẽ sử dụng máy đo huyết áp tự động bắp tay. Cấu tạo các loại máy này thường bao gồm phần bộ phận điều khiển tích hợp màn hình hiển thị, vòng bít và dây cao su bơm khí kết nối giữa máy và vòng bít.

Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

Huyết áp kế tự động bắp tay

Về cơ bản, các chỉ số hiển thị trên màn hình của máy đo huyết áp tự động các loại đều tương tự nhau và do đó cách đọc chỉ số huyết áp cũng giống nhau. Bao gồm các chỉ số với ý nghĩa như sau:

  • - SYS (mmHg): chỉ số huyết áp tâm thu.
  • - DIA (mmHg): chỉ số huyết áp tâm trương.
  • - Pulse/min: số nhịp tim trong một phút.

Ý nghĩa của kết quả huyết áp được hiển thị trên màn hình máy đo

Chỉ số huyết áp bình thường

Ở tình trạng bình thường, các chỉ số huyết áp được biểu hiện như sau:

  • Huyết áp tâm thu: trong khoảng 90 - 130 mmHg
  • Huyết áp tâm trương: 60 - 90 mmHg

Chỉ số huyết áp thấp

Người bệnh đang gặp tình trạng huyết áp thấp nếu như huyết áp tâm thu < 85 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương < 60 mmHg. Trong trường hợp này, máu sẽ không cung cấp đủ đến các mô và cơ quan của cơ thể đặc biệt là não, gây ra tình trạng chóng mặt, đau đầu, hoa mắt hay buồn nôn,... Nếu biết cách đọc chỉ số huyết áp đúng chuẩn, bạn có thể nhanh chóng phát hiện tình trạng sức khỏe của người bệnh để điều trị kịp thời.

Chỉ số huyết áp cao

Tình trạng huyết áp cao rất thường gặp ở những người lớn tuổi. Theo tiêu chuẩn của WHO (Tổ chức Y tế Thế giới), có các cấp độ tăng huyết áp như sau:

Phân độ tăng huyết áp

Chỉ số

Tiền tăng huyết áp

Huyết áp tâm thu: ~ 130 - 139 mmHg.

Huyết áp tâm trương: ~ 85 - 90 mmHg

Tăng huyết áp độ 1

Huyết áp tâm thu: ~ 140 - 159 mmHg.

Huyết áp tâm trương: ~ 90 - 99 mmHg

Tăng huyết áp độ 2

Huyết áp tâm thu: ~ 160 - 179 mmHg.

Huyết áp tâm trương: ~ 100 - 109 mmHg

Tăng huyết áp độ 3

Huyết áp tâm thu: ≥ 180 mmHg.

Huyết áp tâm trương: ≥ 110 mmHg

Tăng huyết áp tâm thu đơn độc

Huyết áp tâm thu: ≥ 140 mmHg.

Huyết áp tâm trương: < 90mmHg

Nên làm gì nếu huyết áp cao trên 120/80 mmHg?

Khi đã biết cách đọc chỉ số huyết áp cùng với bảng chỉ số cho từng mức độ ta có thể dễ dàng xác định, với chỉ số huyết áp cao trên 120/80 mmHg, đây là dấu hiệu cho thấy bạn cần thay đổi lối sống lành mạnh. Bởi khi huyết áp tâm thu cao trên 120 mmHg tiến dần về khoảng 139 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương cao trên 80 mmHg, tiến dần về 90 mmHg thì bạn đang trong giai đoạn “tiền tăng huyết áp”.

Mặc dù chưa phải là giai đoạn cao huyết áp, thế nhưng nếu tình trạng này kéo dài cùng với nếp sống thiếu lành mạnh thì nguy cơ bị cao huyết áp là rất lớn, đồng thời cũng tăng rủi ro mắc các bệnh về tim mạch hay đột quỵ. Do đó, lúc này bạn cần thay đổi trong lối sống: chăm chỉ vận động, luyện tập, chế độ ăn uống thanh đạm mà vẫn cung cấp đủ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, thả lỏng cho tâm trạng thoải mái,...

Những điều cần lưu ý khi đo huyết áp tại nhà

Để việc đo huyết áp diễn ra đúng chuẩn và cho ra kết quả chính xác, người bệnh cũng cần tuân thủ các quy định sau:

  • - Bệnh nhân cần phải nghỉ ngơi, thả lỏng trước khi đo huyết áp ít nhất là 15 phút.
  • - Trước khi tiến hành đo khoảng 2 giờ không được sử dụng các chất kích thích, có chứa cafein như cà phê, rượu, bia, thuốc lá.
  • - Kiểm tra đầy đủ các bộ phận của máy đo huyết áp như vòng bít, bơm cao su, áp lực kế đồng hồ,...
  • - Vị trí đo thông thường là ở động mạch cánh tay (cổ tay hoặc bắp tay) nhưng phải đảm bảo vị trí quấn vòng bít phải ngang với tim. Mép dưới vòng bít phải cách khuỷu tay khoảng 2 cm.
  • - Nên đo huyết áp 2 lần/ngày, vào buổi sáng trước khi uống thuốc và buổi chiều tối sau khi ăn khoảng 1 giờ đồng hồ. Ghi nhận kết quả đo kèm ngay, giờ đo vào một cuốn sổ theo dõi để tiện hơn cho việc tái khám.
  • - Tuyệt đối không di chuyển, cử động hay nói chuyện, cười đùa trong khi đo.
  • - Khi phát hiện bất thường trong chỉ số huyết áp cần báo ngay cho bác sĩ để được điều trị kịp thời.
  • - Mặc dù đã biết cách đọc chỉ số huyết áp đúng cách, thế nhưng không phải lúc nào kết quả đo cũng chính xác, có thể chênh lệch nhau giữa các lần đo. Khi đó cần tiến hành đo lại khi người bệnh nghỉ ngơi khoảng 5 - 10 phút.

Biện pháp phòng ngừa tăng huyết áp an toàn và hiệu quả

Ngay cả khi chỉ số huyết áp của bạn ở trong mức bình thường cũng không nên lơ là với sức khỏe của chính mình. “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” - các chuyên gia y tế cũng khuyến cáo rằng không chỉ những người gặp vấn đề về huyết áp mà ngay cả những người có chỉ số bình thường cũng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để duy trì tình trạng huyết áp ổn định, đồng thời hạn chế nguy cơ hình thành bệnh huyết áp thấp hay huyết áp cao.

  • - Chế độ ăn uống hợp lý, không quá nhiều thức ăn dầu mỡ trong khẩu phần ăn, duy trì cân nặng phù hợp.
  • - Tập thể dục thường xuyên hoặc vận động đi lại để lưu thông máu.
  • - Giữ cho tâm trạng luôn thoải mái, dễ chịu và vui sống.
  • - Hạn chế sử dụng các chất kích thích như: cà phê, rượu bia, thuốc lá,...
  • - Biết cách đọc chỉ số huyết áp để có thể tự theo dõi tình trạng huyết áp tại nhà chính xác.

Sys trong máy đo huyết áp là gì năm 2024

Cần duy trì lối sống lành mạnh để hạn chế các rủi ro về bệnh huyết áp

Kết

Hy vọng với bài viết trên đây, bạn đã hiểu và biết cách đọc chỉ số huyết áp chính xác nhất khi tiến hành theo dõi huyết áp tại nhà. Ngoài ra hãy lưu ý những quy định chung để tiến hành đo huyết áp tại nhà đúng cách và biết cách ngăn ngừa các vấn đề về huyết áp thấp/huyết áp cao.

Chỉ số huyết áp bao nhiêu là nguy hiểm?

Vậy, huyết áp bao nhiêu là nguy hiểm? Những mức huyết áp cao hơn 140/90 mmHg được coi là cao và có nguy cơ cao gây ra các vấn đề về sức khỏe, như bệnh tim, đột quỵ, bệnh thận và bệnh mạch vành.

Huyết áp tụt xuống bao nhiêu là nguy hiểm?

Khi huyết áp tâm thu hạ xuống khoảng 90 mmHg và huyết áp tâm trương khoảng 60 mmHg được xem như là mắc bệnh huyết áp thấp. Ngoài ra, nếu trường hợp người bệnh có chỉ số huyết áp hạ thấp hơn trị số này thì cực kỳ nguy hiểm và cần phải thăm khám, điều trị kịp thời để tránh những biến chứng không mong muốn.

Máy đo huyết áp đỉa là gì?

DIA trong máy đo huyết áp được viết tắt từ chữ Diastole. Đây là chỉ số tâm trương hay nói cụ thể hơn là mức huyết áp tối thiểu ở mạch máu được xảy ra giữa các lần co bóp của tim vào thời điểm cơ tim giãn ra.

Chỉ số Pulse trên máy đo huyết áp là gì?

Hiểu một cách đơn giản thì số Pulse là số lần tim co bóp (đập) trong một phút. Chỉ số Pulse được sử dụng để đánh giá những vấn đề liên quan đến hoạt động co bóp đưa máu đi khắp cơ thể của tim.