Tấm lòng là gì từ điển

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "tấm lòng vàng", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tấm lòng vàng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tấm lòng vàng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Bố tôi là một người có tấm lòng vàng.

2. Ông là một tín hữu trung thành của Giáo Hội, một người có tấm lòng vàng.

Câu hỏi

Trả lời

Trước tiên, chúng ta sẽ nêu điều hiển nhiên: bài này không nói đến lòng như một bộ phận cơ thể quan trọng, hay như một bắp cơ bơm máu đi suốt cơ thể. Bài này cũng không liên quan đến những định nghĩa lãng mạn, triết học, hay văn chương. Thay vào đó, chúng ta sẽ chú trọng đến những gì Kinh Thánh nói tới tấm lòng. Kinh Thánh nhắc tới lòng con người gần 300 lần. Trọng tâm những gì được nói tới là: lòng là một phần thuộc linh của chúng ta, nơi những cảm xúc và khát vọng trú ngụ. Trước khi nói tới lòng con người, chúng ta sẽ đề cập tới việc, vì Đức Chúa Trời có những cảm xúc và khát vọng, chúng ta có thể nói rằng Chúa cũng có một "tấm lòng". Chúng ta có lòng vì Chúa có lòng. Đa-vít được gọi là người "đẹp lòng Ta" [Công vụ 13:22]. Chúa ban phước cho con dân Ngài với những lãnh đạo biết và làm đẹp lòng Chúa [1 Sam-u-ên 2:35, Giê-rê-mi 3:15]. Tấm lòng con người, ở tình trạng tự nhiên, là độc ác, bội tín và lừa lọc. Giê-rê-mi 17:9 nói, "Lòng người ta thật dối trá hơn mọi vật, vô phương cứu chữa! Ai có thể biết được lòng dạ loài người?" Nói cách khác, sự sa ngã đã ảnh hưởng đến chúng ta ở mức sâu nhất; tâm trí, cảm xúc, khát vọng của chúng ta đã bị vấy bẩn bởi tội lỗi- và chúng ta không nhìn thấy vấn đề trở nên tràn lan ra sao. Chúng ta có thể không hiểu tấm lòng của chính mình, nhưng Đức Chúa Trời hiểu. Ngài "biết tất cả bí mật của lòng người" [Thi Thiên 44:21; đọc 1 Cô-rinh-tô 14:25]. Jesus "biết rõ mọi người. Ngài không cần ai làm chứng về người nào, vì Ngài thấu hiểu mọi sự trong lòng người." [Giăng 2:24-25]. Dựa trên hiểu biết của Chúa về tấm lòng, Ngài có thể phán xét một cách công bình: "Ta, CHÚA, Đấng thử nghiệm trong trí và dò xét trong lòng, sẽ báo trả mỗi người tuỳ đường họ đi, tuỳ kết quả việc họ làm" [Giê-rê-mi 17:10]. Chúa Jesus chỉ ra sự sa ngã của trái tim chúng ta trong Mác 7:21-23: "Những gì từ trong người ra mới làm ô uế người ấy. Vì từ trong lòng người mà ra những ý tưởng xấu xa như tà dâm, trộm cắp, giết người, ngoại tình, tham lam, độc ác, lừa dối, dâm loạn, ganh tị, vu khống, kiêu ngạo, và ngông cuồng. Tất cả những thứ xấu ấy từ trong lòng ra và làm ô uế người ta." Vấn đề lớn nhất không phải do bên ngoài mà do nội tại; tất cả chúng ta có vấn đề từ tấm lòng. Để một người được cứu, thì, lòng phải được thay đổi. Điều này chỉ xảy ra bởi quyền lực của Đức Chúa Trời đáp lại bởi niềm tin. "Vì ai tin trong lòng sẽ được xưng công chính" [Rô-ma 10:10]. Trong ân điển, Đức Chúa Trời có thể tạo dựng nên trong chúng ta một lòng trong sạch [Thi Thiên 51:10, Ê-xê-chi-ên 36:26]. Chúa hứa "hồi sinh tấm lòng của kẻ tan vỡ" [Ê-sai 57:15]. Công việc tạo dựng một tấm lòng mới của Đức Chúa Trời trong chúng ta liên quan đến việc thử lòng chúng ta [Thi Thiên 17:3, Phục truyền 8:2] và đong đầy tấm lòng chúng ta với những ý tưởng mới, sự khôn ngoan mới, và những khát khao mới [Nê-hê-mi 7:5, 1 Các Vua 10:24; 2 Cô-rinh-tô 8:16]. Tấm lòng là trọng tâm của sự tồn tại của chúng ta, và Kinh Thánh đặt việc giữ trái tim chúng ta thánh khiết ở tầm quan trọng cao: "Hãy hết sức cẩn thận giữ gìn tấm lòng của con, vì các nguồn sự sống đều từ đó mà ra" [Châm ngôn 4:23].

English


Trở lại trang chủ tiếng Việt

Tấm lòng là gì?

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

tấm lòng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ tấm lòng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ tấm lòng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tấm lòng nghĩa là gì.

- Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục: Tấm lòng của miền Bắc đối với miền Nam ruột thịt.
  • hum húp Tiếng Việt là gì?
  • bình tặc Tiếng Việt là gì?
  • nghĩa vụ Tiếng Việt là gì?
  • giang sơn Tiếng Việt là gì?
  • ngoại ngữ Tiếng Việt là gì?
  • Vinh Phú Tiếng Việt là gì?
  • tống tiễn Tiếng Việt là gì?
  • nghịch ý Tiếng Việt là gì?
  • tèm nhèm Tiếng Việt là gì?
  • rèn cặp Tiếng Việt là gì?
  • trung bình cộng Tiếng Việt là gì?
  • tuốt tuột Tiếng Việt là gì?
  • tiêu tán Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của tấm lòng trong Tiếng Việt

tấm lòng có nghĩa là: - Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục: Tấm lòng của miền Bắc đối với miền Nam ruột thịt.

Đây là cách dùng tấm lòng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tấm lòng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Ý nghĩa của từ tấm lòng là gì:

tấm lòng nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ tấm lòng. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa tấm lòng mình


11

  11


Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục: Tấm lòng của miền Bắc đối với miền Nam ruột thị [..]


8

  11


Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục: Tấm lòng của miền Bắc đối với miền Nam ruột thịt.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


6

  13


Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục. | : '''''Tấm lòng''' của miền.'' | : ''Bắc đối với m [..]

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
təm˧˥ la̤wŋ˨˩tə̰m˩˧ lawŋ˧˧təm˧˥ lawŋ˨˩
təm˩˩ lawŋ˧˧tə̰m˩˧ lawŋ˧˧

Định nghĩaSửa đổi

tấm lòng

  1. Toàn thể những tình cảm thân ái, tha thiết hay sâu sắc nhất đối với người mình yêu quí hay cảm phục. Tấm lòng của miền. Bắc đối với miền. Nam ruột thịt.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]


Video liên quan

Chủ Đề