Thời gian vừa qua tiếng trung là gì năm 2024
Có rất nhiều cách nói thời gian trong tiếng Trung, hôm nay Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ giới thiệu chủ đề giờ phút giây và ngày tháng cùng năm bằng ngôn ngữ Trung chính xác nhất thông qua bài viết bên dưới. Show
Nội dung chính: Lưu ý: Trước khi vào bài học này, bạn cần phải nắm vững số đếm tiếng Trung trước. 1.1 Cách nói giờ chẵnCông thức: Số đếm + 点 / Diǎn / Ví dụ: 6 giờ: 六点 / Liù diǎn /. Bây giờ là 10 giờ: 现在是十点 / Xiànzài shì shí diǎn /. 1.2 Nói giờ kèm phútCông thức: Số đếm + 点 / diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / Ví dụ: 8 giờ 10 phút: 八点十分 / Bā diǎn shí fēn /. 6 giờ 30 phút: 六点三十分 / Liù diǎn sānshí fēn /. 1.3 Giờ kèm phút và giâyCông thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 秒 / miǎo / Ví dụ: 3 giờ 20 phút 15 giây: 三点二十分十五秒 / Sān diǎn èrshí fēn shíwǔ miǎo /. 10 giờ 13 phút 45 giây: 十点十三分四十五秒 / Shí diǎn shísān fēn sìshíwǔ miǎo /. 1.4 Nói giờ rưỡiCông thức: Số đếm + 点 / diǎn / + 半 / bàn / Ví dụ: 6 tiếng rưỡi: 六点半 / Liù diǎn bàn /. 10h rưỡi: 十点半 / Shí diǎn bàn /. 1.5 Nói theo một khắc là 15 phútCông thức: Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 刻 / Kè / Ví dụ: 8 giờ 15 p: 八点一刻 / Bā diǎn yī kè /. 10 giờ 45 phút: 十点三刻 / Shí diǎn sān kè /. 1.6 Cách nói giờ kém, giờ thiếuCông thức: 差 / Chà / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 点 / diǎn / 差 / Chà / + 一刻 / yī kè / + Số đếm + 点 / diǎn / Ví dụ: 8 giờ kém 15 phút: 差十五分八点 / Chà shíwǔ fēn bā diǎn /. 10 giờ thiếu 15 phút: 差一刻十点 / Chà yīkè shí diǎn /. 1.7 Nói theo khoảng trong tiếng Trung, nói thời lượng, và nói giờ hơnCông thức: Số đếm + (lượng từ 个 / gè /) + Bổ ngữ thời gian Ví dụ: Khoảng 2 tiếng: 两个小时 / Liǎng gè xiǎoshí /. 8 giờ 10 phút hơn: 八点十分钟 / Bā diǎn shí fēnzhōng /. 1.8 Thể hiện theo canh:Đây là lượng từ tính theo đơn vị giờ trong đêm liên quan đến kinh nghiệm của văn hóa Trung Quốc xưa. Bao gồm 5 canh:
Ví dụ: Nửa đêm canh ba: 半夜三更 / Bànyè sāngēng /. TÌM HIỂU NGAY:
2. Cách nói ngày tháng năm tiếng Trung2.1 Nói về thứ trong tuần ở Trung QuốcRất giống cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung, chỉ cần bạn nắm số đếm cơ bản từ 1 đến 10 khi ghép vào với từ 星期 / Xīngqí / là bạn có thể nói các thứ trong tuần bằng tiếng Trung rồi, thật đơn giản phải không nào? Thứ 2 星期一 / Xīngqí yī / 周一 / Zhōuyī / Thứ 3 星期二 / Xīngqí’èr / 周二 / Zhōu’èr / Thứ 4 星期三 / Xīngqísān / 周三 / Zhōusān / Thứ 5 星期四 / Xīngqísì / 周四 / Zhōu sì / Thứ 6 星期五 / Xīngqíwǔ / 周五 / Zhōu wǔ / Thứ 7 星期六 / Xīngqíliù / 周六 / Zhōu liù / Chủ Nhật 星期天 / Xīngqítiān / 礼拜天 / Lǐbài tiān / Cuối tuần 周末 / Zhōumò / 2.2 Nói về ngày trong tháng bằng tiếng Trung đơn giảnKhi nói về ngày trong tiếng Trung không thể dùng 日 / Rì / (Vì 日 chỉ áp dụng ở trong văn viết) thay vào đó chúng ta phải dùng trong văn nói là 号 / Hào /. Công thức: Số đếm + 号 / Hào / Ví dụ: Ngày 30: 三十号 / Sānshí hào /. Ngày 25: 二十五号 / Èrshíwǔ hào /. Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả. 2.3 Nói về tháng trong năm bằng tiếng TrungCông thức: Số đếm + 月 / Yuè / Ví dụ: Tháng 6: 六月 / Liù yuè /. Tháng 7: 七月 / Qī yuè /. 2.4 Nói về năm tiếng Trung đơn giảnCông thức: Số đếm + 年 / Nián / Lưu ý: Khi nói về năm trong tiếng Trung, các số được đọc riêng biệt không giống trong tiếng Việt. Ví dụ: Năm 2020 (Năm hai ngàn không trăm hai mươi): 二零二零年 / Èr líng èr líng nián/. Năm 2019: 二零一九年 / Èr líng yījiǔ nián /. Lưu ý: Thứ tự ngày, tháng, năm bằng tiếng Hoa sẽ được sắp xếp ngược lại so với thói quen của người Việt. Ví dụ: Tiếng Việt: Thứ sáu, ngày 28, tháng 5, năm 2021. Nói bằng tiếng Trung: 二零二一年,五月,二十八号,星期五 / Èr líng èryī nián, wǔ yuè, èrshíbā hào, xīngqíwǔ /. |