To thine own self be true là gì

◘[self]*tính từ ■cùng một màu; đồng màu ■cùng một loại ⁃wooden tool with self handle dụng cụ bằng gỗ với cán cũng làm bằng gỗ*danh từ, số nhiều selves ■bản chất, những tính chất đặc biệt của ta; cá tính của ta; bản thân; cái tôi; phần đặc biệt trong bản chất ta ⁃the consciousness of self sự nhận thức được về bản thân mình ⁃the conscious self cái bản thân có ý thức ⁃the commitment of the whole self to a relationship sự ràng buộc toàn bộ bản thân ta vào một mối quan hệ ⁃analysis of the self sự phân tích bản thân ⁃by doing that, he showed his true self hành động như vậy, anh ta đã biểu lộ con người thực của mình ⁃one's better self bản thân mình với những ý nghĩ, động cơ cao thượng hơn; bản chất cao thượng của ta ⁃she's her old self again cô ta đã trở lại bản thân cô ta trước đây [đã phục hồi sức khoẻ, cung cách thông [thường]...] ⁃one's second self người bạn chí thân của mình, người bạn nối khố của mình; cánh tay phải của mình ■lợi thế hoặc thú vui của bản thân; sự chăm chú vào lợi ích bản thân, sự chăm chú vào thú vui bản thân ⁃self is a bad guide to happiness chỉ chăm chú vào mình thì khó đạt được hạnh phúc ⁃you always put self first lúc nào anh cũng đặt mình lên trên hết ⁃she has no thought of self cô ta không nghĩ về mình [quan tâm đến người khác nhiều hơn] ■[kinh doanh] [đùa cợt] bản thân anh, bản thân tôi, bản thân nó.. ⁃a cheque payable to self một tấm séc có thể trả tiền cho bản thân [cho người có chữ ký ở trên sec] ⁃our noble selves bọn quý tộc chúng tao ⁃Mr Jones, your good self and I Ông Jones, bản thân ông và tôi ▸a shadow of one's/its former self ■xem shadow*tiền tố ■cho mình; tự mình ⁃self-control sự tự chủ ⁃self-addressed ghi sẵn địa chỉ của mình ⁃self-taught tự học ■tự nó; tự động ⁃self-closing doors cửa tự [động] đóng ⁃self-winding watch đồng hồ tự động

Mục tiêu khi giao tiếp hay sử dụng Anh ngữ trong công việc trước tiên là thành thạo ở mức cơ bản. Tuy nhiên, bất kỳ ai cũng mong muốn những gì mình nói và viết thú vị, đặc sắc hơn. Tại sao bạn không thử làm mới ngôn ngữ của mình bằng những thành ngữ tiện lợi và thông dụng?

Nội dung chính Show

  • To thine own self be true
  • A shadow of ones former self
  • In a class by your/ itself
  • Speak for yourself
  • A law unto ones self
  • Pull yourself together
  • TagsTiếng anh theo chủ đềNgữ pháp tiếng anhHọc từ vựng tiếng anh theo chủ đềThành ngữ tiếng anh

To thine own self be true

Shakespeare đã sử dụng cụm từ này ở màn I, cảnh III, dòng 78  82 trong vở kịch Hamlet của mình. Nhân vật Polonius nói những lời này như kết lại lời khuyên cho con trai của ông [Laertes] tại thời điểm ông khởi hành đến Paris:

This above all: to thine ownself be true,

And it must follow, as the night the day,

Thou canst not then be false to any man.

Polonius tin rằng một người có thể vô hại và có ích với người khác khi anh ta có đủ khả năng tài chính. Anh ta phải trung thành với lợi ích tốt nhất của mình trước, sau đó mới nghĩ tới người khác. Tuy nhiên, ở thời đại hiện đại, người ta cho nó một ý nghĩa hoàn toàn khác, vì nó bao hàm các ý tưởng về sự thật, tự chủ, và cá tính.

Chỉ đơn giản là chính bạn [Nguồn: PitchCoach]

Đối với một số người bản xứ, cụm từ này được coi là ngôn ngữ cổ nên thay vào đó, người ta có một thành ngữ khác với ý nghĩa tương tự. Đó là true to yourself  behaving according to your beliefs and doing what you think is right [hành xử theo niềm tin của bạn và làm những gì bạn nghĩ là đúng].

Ví dụ: Try to remember that no matter how hard it gets, you have to remain true to yourself.

A shadow of ones former self

Cụm từ này được dịch theo cách đơn thuần là cái bóng của bản thân cũ của mình. Cách dịch này hoàn toàn đúng, nhưng hiểu sâu hơn thì thành ngữ này hàm ý một người nào đó hoặc thứ gì đó không mạnh mẽ, quyền lực hoặc hữu ích như trước đây. Nét nghĩa này không quá trừu tượng so với nghĩa gốc nên không khó để người học có thể tự suy luận được.

>> Top các trung tâm học tiếng Anh tốt nhất TPHCM

Chiếc bóng to lớn hơn ta nghĩ [Nguồn: Today I found out]

Cách dùng cụm từ này trong câu cũng rất đơn giản vì nó được dùng như một cụm danh từ sau khi thay ones bằng một tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp.

Ví dụ: At first my grandmother had problems remembering little things. Now she cant even recognize her own children. Her once strong memory is gone and shes now a shadow of her former self.

In a class by your/ itself

In a class by your/ itself ở đây không phải là trong lớp học của bạn/ chính nó mà cụm từ này hàm ý một người/ vật là tuyệt vời hoặc tốt nhất của loại hình, hoạt động đang được nhắc tới. Có vẻ như cụm từ này gây ra không ít hiểu làm cho người học nếu không biết trước nó là một thành ngữ.

Tuy nhiên, sử dụng cụm từ này lại rất dễ dàng và tiện lợi. Có thể coi in a class by your/ itself như một cụm giới từ, dùng được với cả động từ tobe và động từ thường.

Ví dụ: Her singing is in a class by itself.

Ví dụ: She planted the trees in a class by itself.

Speak for yourself

I disagree with what you have just said

Lần đầu tiếp xúc với cụm từ này, nhiều người nghĩ rằng nó nghĩa là nói cho chính bạn. Gần như là vậy, thành ngữ Speak for yourself thể hiện rằng người nói không đồng tình với ý kiến của người nghe nhưng không muốn tranh luận gì thêm.

Bất đồng quan điểm là điều không tránh khỏi [Nguồn: MAP Consulting]

Cách mà người bản xứ thường dùng thành ngữ này cũng khác đặc biệt. Nó mang hình thức của một cụm động từ và nếu phát triển thành câu thì nó cần có chủ ngữ. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp Speak for yourself đều đứng riêng thành một câu mà không cần thêm chủ ngữ hay từ nào khác. Sau đó có thể thêm hoặc không thêm một vài câu bày tỏ ý kiến của người nói.

Ví dụ:

  • We had a really boring trip.
  • Speak for yourself! I had a wonderful time!

Ví dụ:

  • We didn't play very well.
  • Speak for yourself! [= I think that I played well.]

A law unto ones self

to behave in an independent way and ignore rules or what other people want you to do

Người bị gán mác A law unto ones self là những người có suy nghĩ, hành động theo lối tư duy riêng của họ, bất chấp mọi luật lệ hay nói cách khác họ hành xử một cách độc lập và bỏ qua các quy tắc hoặc những gì người khác muốn họ làm. Tùy vào từng văn cảnh, thành ngữ này có thể mang nghĩa tích cực [chỉ sự độc lập, sáng tạo] hoặc mang nghĩa tiêu cực [chống đối, phá phách].

Đi theo hướng riêng không theo số đông liệu có mạo hiểm? [Nguồn: Aqusag Technologies]

Mối quan tâm về ngữ pháp khi sử dụng cụm từ này trong câu chưa bao giờ làm khó người học Anh ngữ. Lý do là ta chỉ cần thay ones bằng một tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp và dùng nó như một danh từ thông thường.

Ví dụ: Charlie, of course, never fills in the record forms but then he's a law unto himself.

Ví dụ: Boys of that age are a law unto themselves.

Pull yourself together

to become calm and behave normally again after being angry or upset

Thành ngữ này thường xuất hiện trong các cuộc tranh luận gay gắt hoặc khi nảy sinh mâu thuẫn. Ý nghĩa của nó là kiềm chế cảm xúc và hành xử một cách bình tĩnh. Điều này rất cần thiết khi con người rơi vào trạng thái tức giận, nổi nóng và mất kiểm soát bản thân vì lúc bức xúc ta thường đưa ra những quyết định sai lầm.

Nóng giận thì dễ gây ra sai lầm [Nguồn: True 101]

Với nét nghĩa như trên, Pull yourself together được dùng rất nhiều, đặc biệt là trong văn nói. Cách dùng phổ biến nhất là dùng như một cụm động từ với pull là động từ chính.

Ví dụ: Stop crying and pull yourself together!

Ví dụ: Just pull yourself together. There's no point crying about it.

Bằng các thành ngữ tiếng Anh về bản thân được đề cập, Edu2Review hy vọng bạn có thể sử dụng Anh ngữ một cách hữu hiệu nhất có thể. Chúc bạn học tốt!

Chủ Đề