Toán lớp 4 tập 2 trang 167 168 năm 2024

Giải sách giáo khoa Toán lớp 4 trang 167 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong SGK. Sau đây mời

các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Bài 1 giải bài Toán lớp 4 trang 167

Tính:

Phương pháp giải:

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số cùng mẫu số ta cộng [hoặc trừ] hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án:

Các em tính như sau:

Bài 2 giải bài tập Toán lớp 4 trang 167

Tính:

Phương pháp giải:

Muốn cộng [hoặc trừ] hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng [hoặc trừ] hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Đáp án

Bài 3 Toán lớp 4 trang 167 Ôn tập về các phép tính với phân số

Tìm x:

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Đáp án

Bài 4 Toán lớp 4 bài Ôn tập về các phép tính với phân số trang 167

Diện tích của vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau: 3/4 diện tích vườn hoa dùng để trồng các loại hoa, 1/5 diện tích vườn hoa để làm đường đi, diện tích phần còn lại của vườn hoa để xây bể nước [như hình vẽ]

Phương pháp giải:

Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.

- Muốn tìm số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy 1 trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Đáp án:

  1. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:

3/4 + 1/5 = 19/20 [diện tích vườn hoa]

Số phần diện tích để xây bể nước là:

1 - 19/20 = 1/20 [diện tích vườn hoa]

  1. Diện tích vườn hoa là:

20 x 15 = 300 [m2]

Diện tích để xây bể nước là:

300 × 1/20 = 15 [m2]

Đáp số: a] 1/20 diện tích vườn hoa;

  1. 15m2.

Bài 5 Ôn tập về các phép tính với phân số trang 167 lớp 4

Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được 2/5 m. Con sên thứ hai trong 1/4 giờ bỏ được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn?

Đáp án:

Ta có: 1m = 100cm; 1 giờ = 60 phút.

Do đó, 2/5m= 2/5 ×100cm = 40cm

1/4 giờ= 1/4 ×60 phút = 15 phút

Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm.

Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm.

Mà 40cm < 45cm.

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 4 trang 167 và 168 file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Giải bài tập trang 168, 169 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số bao gồm đáp án với lời giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải hay bài tập Toán 4 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về phép nhân chia phân số, quy đồng phân số, dạng Toán tìm X, toán có lời văn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn giải bài Ôn tập về các phép tính với Phân số [Tiếp theo] – SGK toán 4 [bài 1, 2, 3, 4 trang 168-169/SGK Toán 4] dưới đây.

\>> Bài trước: Giải bài tập trang 167, 168 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số

Giải Toán lớp 4 trang 168 bài 1

Tính:

  1. ; ; ;
  1. ; ;

; ;

  1. ; ;

; .

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Đáp án

  1. ;

;

  1. ;

;

Giải Toán lớp 4 trang 168 bài 2

Tìm x:

Đáp án:

Các em tính và tìm x như sau:

x =

x =

x =

x = 14

Giải Toán lớp 4 trang 168 bài 3

Tính:

  1. ;
  1. ;
  1. ;

Đáp án:

Các em tính như sau:

a]

d]

Giải Toán lớp 4 trang 169 bài 4

Một tờ giấy hình vuông có cạnh m.

  1. Tính chu vi và diện tích tờ giấy hình vuông đó.
  1. Bạn An cắt tờ giấy thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh m thì cắt được tất cả bao nhiêu ô vuông?
  1. Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài m và có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông đó. Tìm chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật.

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Số ô vuông cắt được = diện tích tờ giấy : diện tích một ô vuông.

- Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích hình chữ nhật : chiều dài.

Đáp án:

  1. Chu vi tờ giấy hình vuông là:

]

Diện tích tờ giấy hình vuông là:

]

  1. Diện tích một ô vuông:

]

Số ô vuông cắt được là:

\= 25 [ô vuông]

  1. Theo đề bài, tờ giấy hình chữ nhật có cùng diện tích với tờ giấy hình vuông nên diện tích tờ giấy hình chữ nhật là .

Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

]

Đáp số: a] Chu vi: m;

Diện tích: .

  1. 25 ô vuông.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 169 SGK Toán 4: Ôn tập các phép tính với phân số [tiếp theo]

Toán lớp 4 trang 168, 169 Ôn tập về các phép tính với phân số [tiếp theo] bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về phép nhân chia phân số, giải toán có lời văn về phân số, ôn tập Toán lớp 4 chương 6 Ôn tập cuối năm, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 2 lớp 4. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài giải bài tập Toán 4 trong sách giáo khoa, VnDoc còn hướng dẫn bạn giải vở bài tập Toán 4 và sách Toán VNEN tương ứng nhằm giúp các bạn học tốt hơn môn này. Mời các bạn tham khảo.

  • Bài tập Toán lớp 4: Phép cộng phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép trừ phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép nhân phân số
  • Bài tập Toán lớp 4: Phép chia phân số

Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán 4; Toán lớp 4; Giải Vở Bài Tập Toán 4; Đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 4. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới, VnDoc tổng hợp các dạng đề thi học kì 2 lớp 4 đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý, Tin học của các trường trên cả nước cho các em học sinh cùng củng cố hệ thống lại toàn bộ kiến thức.

Chủ Đề