Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

Có mấy từ dùng mà anh em hay thấy người ta nói hay viết khi nói về chỉnh sửa hậu kỳ ảnh bằng một phần mềm (cả các phần mềm tích hợp trên điện thoại và trên máy tính như photoshop hay lightroom). Nhiều anh em hỏi để bắt đầu tìm hiểu, biết nó là gì cho bước đầu tập chỉnh sửa ảnh trước khi chia sẻ lên mạng, mình xin viết ra cơ bản cho anh em. Những bài sau, mình sẽ làm video và chia sẻ các bước cụ thể làm gì với một bức ảnh tùy theo thể loại. Rồi từ từ anh em sẽ tự có một quy trình tùy theo cách xử lý của mỗi cá nhân.

1. Curves / Tone Curve Là một công cụ mạnh trong phần mềm xử lý hình ảnh để điều chỉnh tông màu, tương phản, sáng - tối hoặc màu sắc cho bức ảnh. Công cụ này biểu thị trực quan như dạng biểu đồ, dễ dàng kiểm soát và linh hoạt. Làm quen với công cụ này cũng như các công cụ khác dễ nhất là cứ thử, kéo chỉnh và quan sát để thấy sự thay đổi. Dùng nhiều sẽ quen, ít dùng sẽ quên.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

2. Saturation & Vibrance Tặng thêm độ bão hòa màu (độ no của màu sắc) là bước phổ biến trong các bước xử lý hậu kỳ. Saturation ảnh hưởng đến cường độ của tất cả các màu trong ảnh, Vibbrance chỉ ảnh hưởng các màu sậm hơn, không làm thay đổi tông màu da và màu đã bão hòa. Cá nhân mình ít dùng công cụ này, nếu có thì chỉnh từng kênh màu riêng nếu thấy cần thiết. Công cụ này thường những người mới rất thích, kéo cho thỏa thị giác về màu, cứ thoải mái thôi, rất khó nói. Một thời gian chơi ảnh và xử lý ảnh, tự động sẽ tự điều chỉnh cảm nhận màu sắc tự nhiên mềm mại hơn.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

3. Sharpening Công cụ để cải thiện chi tiết ảnh bằng cách tăng độ sắc nét. Khi dùng công cụ này, thì lưu ý đến độ phóng đại và khoảng cách xem ảnh. Đây là hai yếu tố cần lưu ý khi nhận xét cảm quan về độ sắc nét. Một hình ảnh lớn hơn luôn cần độ sắc nét cao hơn. Một bức ảnh có độ sắc nét thấp khi được phóng to quá mức sẽ không còn thể hiện rõ ràng các chi tiết trong ảnh. Khoảng cách xem ảnh cũng ảnh hưởng đến cảm nhận trực quan về độ sắc nét của bức ảnh. Càng gần hình ảnh càng cần độ sắc nét nhiều hơn, tỷ lệ thuận với khi phóng to và quan sát ở khoảng cách càng xa.Vì vậy, khi xử lý hậu kỳ một bức ảnh về độ nét (sharpen), hãy lưu ý mục đích sử dụng, có thể cách tối ưu độ sắc nét không thật sự cần như khi nhìn ảnh trên màn hình máy tính.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

4. White Balance Màu sắc của ánh sáng tác động lên ảnh. Thiết lập WB là động tác giúp bạn điều chỉnh máy ảnh ghi nhận tùy theo điều kiện ánh sáng có phản xạ màu khác nhau. Việc này có thể thực hiện ngay trong máy ảnh khi chụp hoặc có thể thay đổi trong khâu xử lý hậu kỳ và sẽ dễ dàng hơn khi bạn chụp ảnh RAW.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

5. Highlights, Shadows & Midtones (Histogram) Vùng sáng nhất trong ảnh: Highlight; vùng tối: Shadows và mọi thứ còn lại là Midtones. Biểu đồ mô tả sự phân bố điểm ảnh trong một bức ảnh dựa trên độ sáng (brightness) hoặc độ chói (luminosity) của chúng. Vùng ngoài cùng bên trái biểu đồ đại diện cho shadows và bên phải là highlight. Tìm hiểu biểu đồ histogram giúp bạn điều chỉnh ánh sáng hài hòa cho bức ảnh, tận dụng công năng của điểm số 1 Curves / Tone Curve hơn.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

6. Noise Nhiễu ảnh hiểu bình dân là nổi hạt trong ảnh, do nhiều lý do mà ra, nhưng thường xuất hiện do sử dụng độ nhạy ISO cao trong bối cảnh thiếu sáng. Chúng ta luôn cố gắng giảm thiểu tối đa nhiễu hạt trên ảnh, chụp với mức ISO thấp nhất trong dải tiêu chuẩn. Công cụ Noise giúp giảm nhiễu phần nào trong quá trình chỉnh sửa hậu kỳ, đôi khi một lượng nhỏ nhiễu hạt có thể cải thiện độ sắc nét.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

7. Blending Như tên gọi, là kỹ thuật kết hợp hai hoặc nhiều phiên bản của cùng cảnh chụp trong phần mềm xử lý hậu kỳ để tạo ra bức ảnh cuối cùng, có kết quả với phơi sáng tốt hơn (trộn các thông số phơi sáng), độ sâu hình ảnh (Dof) dày hơn và trộn cả phối cảnh.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

8. Masking Mặt nạ là công cụ dùng rất nhiều khi xử lý hậu kỳ ảnh, nhất là trong Photoshop, khi làm việc với các lớp (layer). Nhờ mặt nạ cho phép chọn một lớp để xử lý chỉnh sửa các kiểu mà không ảnh hưởng đến các lớp khác. Tìm hiểu và học sử dụng thành thạo công cụ này, giúp bạn nhanh nâng cao kỹ thuật hậu kỳ ảnh.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

9. Dodging & Burning Là kỹ thuật làm sáng các tông màu và làm tối các tông màu theo ý muốn. Kỹ thuật này thường được dùng trong ảnh đen trắng nhiều hơn, nhằm mục đích hướng sự chú ý của người xem ảnh vào một chủ đề mà giảm đi sự phân tâm các chủ đề phụ khác.

Top phần mềm chỉnh sửa ảnh trên máy tính tinhte

10. HDR (High Dynamic Range) Dải tương phản động của ảnh là nói đến lượng ánh sáng thu nhận được trong một bối cảnh được ghi hình. HDR cao có nghĩa biểu thị phạm vi ánh sáng rộng hay hẹp trong cảnh, dải ghi nhận ánh sáng các vùng có phần sáng (highlight) và vùng tối (shadow) có sự chênh lệch và khả năng ghi nhận trong kết quả ảnh. Máy ảnh có hạn chế ghi nhận phạm vi tương phản động, trong quá trình hậu kỳ có thể kết hợp nhiều ảnh với mức độ phơi sáng khác nhau để tạo ra bức ảnh hiển thị chi tiết cả vùng tối lẫn vùng sáng nhiều hơn.