Truoc day tieng anh la gi

Từ vựng tiếng Anh nói về thời gian rất phong phú. Bạn có thể nói "five years ago" (cách đây 5 năm) hoặc cũng có thể nói "ten minutes earlier" (sớm hơn 10 phút). Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng thảo luận về cách dùng các từ "ago" và "earlier".

Bạn đang xem: Trước đây tiếng anh là gì

Ago, back, before, và earlier là các trạng từ để chỉ thời gian trong quá khứ.

Cách dùng những trạng từ này tương tự nhau. Chỉ khác nhau một chút ít.

Truoc day tieng anh la gi

AGO (cách đây)

Chúng ta dùng ago để nói đến khoảng thời gian từ một thời điểm trong quá khứ so với hiện tại. Ví dụ, nếu một sự việc xảy ra "three days ago," thì có nghĩa là sự việc đó đã diễn ra 3 ngày tính tới hiện tại.

Xem thêm: Tư Vấn Khắc Phục Tình Trạng Liệt Cảm Ứng Lumia 520 Hiệu Quả, Lumia 520 Liệt Cảm Ứng Xin Giúp

Ví dụ:

• The meeting started five minutes ago. (Cuộc họp đã bắt đầu cách đây 5 phút.)• Jenny"s father died 15 years ago. (Ba của Jenny đã qua đời cách đây 15 năm.)• My husband and I met 20 years ago, when we were at university. (Tôi và chồng gặp nhau cách đây 20 năm, khi chúng tôi còn là sinh viên đại học.)

BACK (trước đây)

 Chúng ta dùng back tương tự như ago. Trạng từ này dùng để nói tới thời gian quá khứ so với hiện tại. Từ này ít trang trọng hơn ago.

Ví dụ:

• She moved to California about three years back. (Cô ấy chuyển tới California khoảng 3 năm trước đây.)• John died in car accident a while back. (John đã chết trong vụ tai nạn xe hơi cách đây không lâu.)• I sent you the package two months back. (Tôi đã gửi bưu kiện cho anh 2 tháng trước đây.)

BEFORE (trước đây, trước kia)

Chúng ta dùng before để chỉ một thời gian trước một mốc thời gian khác trong quá khứ.

Ví dụ:

EARLIER (trước đây)

Chúng ta dùng earlier theo cách tương tự. Từ này được dùng trong bối cảnh trang trọng hơn before.

Ví dụ:

Bây giờ thì hãy thực hành những trạng từ thời gian này. Các bạn có thể tự đặt câu theo ý thích!

Bạn cũng có thể thực hành sử dụng các trạng từ chỉ thời gian này cùng với giáo viên tiếng Anh trực tuyến của chúng tôi. Đăng ký các bài học thú vị cùng sumuoi.mobi.

  • Thẻ game chiến dịch huyền thoại trung quốc
  • Abbreviations là gì
  • Nghị lực là gì
  • Quả na tiếng anh là gì

Học tiếng anh cơ bản: Các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng anh

Specifying the day - Ngày

the day before yesterday hôm kia
yesterday hôm qua
today hôm nay
tomorrow ngày mai
the day after tomorrow ngày kia

Specifying the time of day - Buổi trong ngày

last night tối qua
tonight tối nay
tomorrow night tối mai
in the morning vào buổi sáng
in the afternoon vào buổi chiều
in the evening vào buổi tối
yesterday morning sáng qua
yesterday afternoon chiều qua
yesterday evening tối qua
this morning sáng nay
this afternoon chiều nay
this evening tối nay
tomorrow morning sáng mai
tomorrow afternoon chiều mai
tomorrow evening tối mai

Nội dung chính

  • Học tiếng anh cơ bản: Các cụm từ chỉ thời gian trong tiếng anh
  • Specifying the day - Ngày
  • Specifying the time of day - Buổi trong ngày
  • Specifying the week, month, or year - Tuần, tháng, năm
  • Video có thể bạn quan tâm: Tiếng anh cơ bản
  • Other time expressions - Các cụm từ chỉ thời gian khác
  • Duration - Khoảng thời gian
  • Frequency - Tần suất
  • Có nhiều cách để nói đến chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Đây là một vài cách phổ biến.

Specifying the week, month, or year - Tuần, tháng, năm

last week tuần trước
last month tháng trước
last year năm ngoái
this week tuần này
this month tháng này hoc tieng anh
this year năm nay
next week tuần sau
next month tháng sau
next year năm sau

Video có thể bạn quan tâm: Tiếng anh cơ bản

Khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản

Other time expressions - Các cụm từ chỉ thời gian khác

five minutes ago năm phút trước
an hour ago một giờ trước
a week ago một tuần trước
two weeks ago hai tuần trước
a month ago một tháng trước
a year ago một năm trước
a long time ago lâu rồi
in ten minutes\' time or in ten minutes mười phút nữa
in an hour\'s time or in an hour một tiếng nữa
in a week\'s time or in a week một tuần nữa
in ten days\' time or in ten days mười ngày nữa
in three weeks\' time or in three weeks ba tuần nữa
in two months\' time or in two months hai tháng nữa
in ten years\' time or in ten years mười năm nữa
the previous day ngày trước đó
the previous week tuần trước đó
the previous month tháng trước đó
the previous year năm trước đónăm trước đó
the following day ngày sau đó
the following week tuần sau đó
the following month tháng sau đó
the following year năm sau đó

Duration - Khoảng thời gian

Khi nói về khoảng thời gian trong tiếng Anh thường dùng từ for ở đằng trước, ví dụ như:

I lived in Canada for six months mình sống ở Canada sáu tháng
I\'ve worked here for nine years mình đã làm việc ở đây được chín năm
I\'m going to France tomorrow for two weeks ngày mai mình sẽ đi Pháp hai tuần
we were swimming for a long time bọn mình đã bơi rất lâu

Frequency - Tần suất

never không bao giờ
rarely hiếm khi
occasionally thỉnh thoảng
sometimes thỉnh thoảng
often or frequently thường xuyên
usually or normally thường xuyên
always luôn luôn
every day or daily hàng ngày
every week or weekly hàng tuần
every month or monthly hàng tháng
every year or yearly hàng năm

Có nhiều cách để nói đến chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Đây là một vài cách phổ biến.

- After (in the middle or at the beginning of a sentence - giữa câu hoặc đầu câu)

- Afterwards / After that / After a while (at the beginning of a sentence - đầu câu)

- Then / Before (in the middle or at the beginning of a sentence - đầu hoặc giữa câu)

- Before that / Previously / Until then (At the beginning of a sentence - đầu câu)

- By the time (in the middle of a sentence followed by a past perfect tense - giữa câu, động từ ở mệnh đề sau "by the time" chia ở thì quá khứ hoàn thành)

- By then / by that time (at the beginning of a sentence - đầu câu)

Một vài cụm để giới thiệu sự kiện sắp tới trong chuỗi sự kiện.

  • Later on
  • Before long
  • At that moment / Suddenly
  • Meanwhile / At the same time
  • Simultaneously (đây là cách nói trang trọng hơn so với meanwhile / at the same time)

Ví dụ:

  • I worked and then went shopping. Later on I met some friends for pizza. Tôi làm việc và rồi đi mua sắm. Rồi sau đó tôi đã cùng mấy người bạn đi ăn pizza.
  • At that moment / Suddenly, I heard the door slam. Lúc đó/ Bỗng dưng tôi nghe cửa đóng sầm.
  • Meanwhile / At the same time / Simultaneously my phone started to ring. Ngay lúc ấy, điện thoại của tôi bắt đầu đổ chuông.