Trước when là thì gì sau when là thì gì

Bạn đang gặp khó khăn với việc sử dụng “when” ? Bạn đang phân vân không biết nên dùng “when” khi nào? Trước "when "thì dùng thì gì? sau" when "thì dùng thì gì? Cấu trúc của" When" trong các thì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Trước when là thì gì sau when là thì gì

 

1. KHÁI NIỆM VỀ CẤU TRÚC “WHEN”

Cấu trúc “When” được sử dụng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng tại 1 thời điểm. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của “when”, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng cũng như cấu trúc của “when” ở các phần tiếp theo nhé!

2. CÁCH SỬ DỤNG “WHEN” TRONG TIẾNG ANH

Trước when là thì gì sau when là thì gì
Cách sử dụng “when” trong tiếng Anh

Chúng ta có thể dùng cấu trúc “when”  với nhiều mục đích khác nhau. Vậy, cấu trúc when được sử dụng như thế nào? Các bạn hãy theo dõi nhé.

– Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ:

  • When I called, his mom picked up his phone. 

Khi tôi gọi thì mẹ anh ấy nghe điện thoại của anh ấy.

  • When she arrived, John waited for her. 

Khi cô ấy đến thì John đã chờ cô ấy.

– Khi một hành động đang diễn tả thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.

Ví dụ:

  • was watching a film when you called

Lúc bạn gọi điện thì tôi đang xem phim. –> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gọi điện”.

  • He was cooking when you knocked on his door. 

Anh ấy đang nấu ăn thì bạn gõ cửa phòng anh ấy. –> Hành động xen vào ở đây đó là “bạn gõ cửa”

Chú ý: Chúng ta không sử dụng động từ chia ở dạng tiếp diễn cho mệnh đề có chứa “when”.

Ví dụ:

  • was watching a film when you were calling

Không sử dụng “were calling”

  • He was cooking when you were knocking on his door. 

Không sử dụng “were knocking”

3. VỊ TRÍ VÀ CẤU TRÚC “WHEN” Ở CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Sau đây , chúng ta cùng tìm hiểu về vị trí và cấu trúc  “WHEN”  ở các thì trong tiếng anh nha:

3.1 VỊ TRÍ “WHEN” TRONG CÂU

Thông thường, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng mà những mệnh đề chứa “when” có vị trí linh hoạt trong câu.  Mệnh đề có chứa cấu trúc “when” là mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc “when” ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Mệnh đề chứa cấu trúc “when” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

3.2 CẤU TRÚC “WHEN”

Trước when là thì gì sau when là thì gì
Cấu trúc câu với từ “when”

Với mỗi thì khác nhau thì cấu trúc “When” lại có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu xem những cấu trúc when nào thường được dùng nhé.

Cấu trúc Ví dụ Ý nghĩa

When + thì hiện tại đơnthì tương lai đơn
– When you come home, lunch will be ready. 
Khi bạn về tới nhà thì bữa trưa sẽ sẵn sàng.
Diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.

When + thì quá khứ đơnthì quá khứ hoàn thành
– When I just finished my exam, I knew that I had made some mistakes. 
Khi mà tôi vừa hoàn thành bài kiểm tra thì tôi đã nhận ra là mình đã làm sai vào chỗ.
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề “when”.
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn – When the rain stopped, we started to go to the zoo. 
Khi mà cơn mưa vừa ngưng thì chúng tôi bắt đầu đi đến sở thú.
Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
When + thì quá khứ tiếp diễn + thời gian cụ thể, S + thì quá khứ đơn – When we were playing football at 4:30 pm yesterday, there was heavy rain. 
Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng đã thì trời mưa rất to.
Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn – When we called, he was working in his room. 
Khi mà chúng tôi gọi thì anh ta đang làm việc trong phòng của mình.
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn – When he had gone, I knew he was the one I needed most. 
Khi anh ấy đi rồi tôi mới nhận ra anh ấy là người tôi cần nhất.
Hành động ở mệnh đề “when” xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.
Tổng hợp cách dùng cấu trúc “When”

 

Trước when là thì gì sau when là thì gì

When còn được sử dụng trong câu đảo ngữ

 

Ngoài vai trò làm liên từ trong câu, when còn xuất hiện như một cụm cấu trúc đặc biệt trong câu đảo ngữ:

 

Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….

 

Ví dụ:

  • Hardly had I begun working on the computer when the power went out.
  • Tôi vừa mới bắt đầu làm việc trên máy tính thì mất điện.
  •  
  • Scarely had the police seen the suspect when he began fleeing.
  • Cảnh sát vừa mới nhìn thấy tên trộm thì anh ta bắt đầu chạy trốn.
  •  
  • Barely had Mary entered the room when Alan started shouting.
  • Mary vừa mới đặt chân vào phòng thì Alan bắt đầu hét toáng lên.

 

When còn được sử dụng như một đại từ quan hệ

 

Ví dụ:

  • That was the week we scheduled our vacation.
  • Đó là tuần chúng tôi lên lịch cho kỳ nghỉ của mình.
  •  
  • The package came at 11 a.m., when I was still at work.
  • Gói hàng đến lúc 11 giờ sáng, khi tôi vẫn còn đi làm.

 

Cấu trúc đặc biệt dùng trong giao tiếp: Since when? (kể từ khi nào?)

Chúng ta có thể sử dụng “Since when?” để hỏi điều gì đó bắt đầu vào thời điểm nào. Nó thường được sử dụng như một phản ứng khi bạn ngạc nhiên rằng một cái gì đó đã bắt đầu.

 

Ví dụ:

  • Student A: Trump’s working at the downtown now.
  • Student B: Oh, really? Since when?
  • Student A: Yeah, he’s been there about two months.

4. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG WHEN TRONG CÂU TIẾNG ANH

 

Trước when là thì gì sau when là thì gì

Một số lưu ý khi sử dụng When trong câu tiếng Anh

  • Không dùng when để thay thế if.

If you come late, you will be unable to take the exam since they do not accept late enrolment.

Not: When you come late, …

 

  • Không sử dụng when để thay thế since.

I was shocked to see him because it had been a long time since I had seen him.

Not: … it had been a long time when I had seen him.

 

  • Không dùng will ở mệnh đề when trong câu.

I'll miss my old schoolmates when I start college.

Not: I’ll miss my old school friends when I start college.

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu được trước và sau When dùng thì gì, cách dùng “when” trong câu tiếng Anh.