Trường hợp nào sau đây có phản ứng H2SO4 loãng Cu
Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2OCu + H2SO4 đặc 33 69.632 Tải về Bài viết đã được lưu Cu+ H2SO4: Cu tác dụng H2SO4 đặc
Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng.... cũng như các dạng bài tập. Show
Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn. 1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng H2SO4 đặcCu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4Phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 có nhiệt độ 3. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm 4. Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng H2SO4Lá đồng màu đỏ Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit H2SO4 đặc dung dịch chuyển thành màu xanh và thấy hiện tượng sủi bọt khí mùi hắc do lưu huỳnh đioxit (SO2) sinh ra 5. Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra Xem đáp án Đáp án D 3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O => Cu tan ra tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí. Câu 2.Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh lam. B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm. C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh. D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Xem đáp án Đáp án D Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu sốc thoát ra. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 3.Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra C. Dung dịch không chuyển màu và có khí không màu thoát ra D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Xem đáp án Đáp án D Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 4. Hòa tan hoàn tàn 6,4 gam Cu và trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít sản phẩm khử duy nhất khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít Xem đáp án Đáp án A nCu = 0,1 mol Phương trình hóa học Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O 0,1 0,1 mol nSO2 = 0,1 mol => VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 5. Đồng thau là hợp kim A. Cu Zn B. Cu Ni C. Cu Sn D. Cu Au Xem đáp án Đáp án C Câu 6. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 1,792 B. 0,746 C. 0,672 D. 0,448 Xem đáp án Đáp án C Ta có nCu = 0,05 mol, nHNO3 = 0,08 mol, nH2SO4 = 0,02 mol, nH+ = 0,12 mol ,, nNO3- = 0,08 mol 3Cu + 8H+ + 2NO3- Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,05 0,12 0,08 0,03 Ta có: 0,12/8 < 0,05/3 < 0,08/2 => H + phản ứng hết => nNO = 2/8.nH+ = 0,03 mol => V = 0,672 lít Câu 7. Dãy kim loại nào dưới đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội? A. Al, Mg, Cu B. Fe, Cr, Al C. Fe, Cu, Mg D. Zn, Fe, Cu Xem đáp án Đáp án B: Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không xảy ra phản ứng. Câu 8. Cho phương trình phản ứng hóa học sau: Fe + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình trên là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Xem đáp án Đáp án B Phương trình hóa học 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình = 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18 Câu 9. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. dung dịch FeCl3 và Cu. B. Fe và dung dịch CuCl2. C. Cu và dung dịch FeCl3. D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. Xem đáp án Đáp án DÁp dụng quy tắc anpha, trong dãy điện hóa, hai chất không phản ứng với nhau là Fe2+ và Cu2+ Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O B. Fe + S FeSC. 2Ag + O3 Ag2O + O2 D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) Fe2(SO4)3 + 3H2 Xem đáp án Đáp án D Câu 11. Tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc nóng là gì? A. Tác dụng với kim loại B. Tính háo nước C. Tính oxi hóa mạnh D. Tác dụng với O2 Xem đáp án Đáp án B: Tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc nóng là tính háo nước Câu 12. Cho các mô tả sau: (1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2 (2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag (3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3 (4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2 (5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3) (6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S Số mô tả đúng là: A. 1. B. 2. C. 3 . D. 4. Xem đáp án
Đáp án C
1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl đặc, nóng. 2. Đúng 3. Đúng, KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 |