Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024

Vay vốn ngân hàng là một trong những giải pháp được nhiều người lựa chọn khi gặp khó khăn về tài chính. Hiện nay, nhiều ngân hàng đưa ra các sản phẩm vay vốn 200 triệu. Đây là số tiền không nhỏ nên lãi suất là vấn đề được khách hàng đặc biệt quan tâm.

Các hình thức vay ngân hàng 200 triệu

Thông thường, khi vay vốn ngân hàng, khách hàng có thể lựa chọn vay tín chấp hoặc vay thế chấp (có tài sản đảm bảo). Với trường hợp vay ngân hàng 200 triệu, ngân hàng cho phép khách hàng vay tín chấp.

Vay tín chấp có ưu điểm là thủ tục nhanh chóng nhưng lãi suất khá cao. Tuy nhiên, để được ngân hàng phê duyệt hồ sơ vay tín chấp, khách hàng phải chứng minh được năng lực cá nhân và có lịch sử tín dụng tốt.

Ngược lại, vay thế chấp khách hàng buộc phải có tài sản đảm bảo như nhà đất, sổ hồng, sổ đỏ, sổ tiết kiệm...Vay thế chấp có nhiều ưu điểm vượt trội như hạn mức cao (70% giá trị tài sản đảm bảo, mức lãi suất thấp hơn vay tín chấp, thời gian vay kéo dài tối đa 35 năm...)

Vay ngân hàng 200 triệu phải trả bao nhiêu lãi mỗi tháng?

Với khoản vay 200 triệu, các ngân hàng sẽ đưa ra hai cách tính lãi suất đó là theo mức cố định ban đầu và theo dư nợ giảm dần.

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024

(Ảnh minh họa)

Cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu

Tiền lãi = Số tiền vay ban đầu X Lãi suất. Tiền gốc = Số tiền vay ban đầu ÷ Số tháng vay. Tổng tiền = Tiền lãi phải trả hàng tháng + Tổng tiền gốc phải trả cho ngân hàng.

Ví dụ, khách hàng vay ngân hàng Vietcombank 200 triệu theo hình thức tín chấp với mức lãi suất 12%/năm trong thời gian 60 tháng.

Áp dụng theo công thức trên, số tiền gốc, lãi khách hàng phải thanh toán như sau: Tiền gốc: 200.000.000 ÷ 60 tháng = 3.333.333 đồngTiền lãi: (200.000.000 - 3.333.333) X 9%/12 = 1.4750.000 đồng Tổng gốc + lãi = 1.475.000 + 3.333.333 = 4.808.333 đồng

Vay ngân hàng là một trong những nhu cầu thiết yếu không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh, đầu tư, mua nhà hay mua xe...Với số tiền 500 triệu khách hàng có thể lựa chọn vay theo hình thức tín chấp hoặc thế chấp tùy khả năng tài chính và mục đích sử dụng vốn.

Vay 500 triệu tín chấp

Hình thức vay tín chấp có ưu điểm là thủ tục đơn giản, thời gian vay tiền nhanh. Tuy nhiên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải có lương chuyển khoản và cho vay tối đa từ 10 - 12 lần lương. Bên cạnh đó, vay tín chấp thường có lãi suất cao và thời gian vay ngắn.

Vay 500 triệu thế chấp

Với hình thức vay thế chấp, khách hàng phải có tài sản đảm bảo như nhà, đất, xe hoặc giấy tờ có giá. Dù thời gian xử lý hồ sơ lâu hơn vay tín chấp nhưng lãi suất vay thế chấp thấp hơn. Hơn nữa, thời gian vay thế chấp thường khá dài và có nhiều lựa chọn. Do đó, vay theo hình thức thế chấp sẽ tiết kiệm hơn về chi phí lãi vay và linh động hơn trong việc lựa chọn thời gian vay vốn.

Vay ngân hàng 500 triệu lãi suất bao nhiêu?

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024

(Ảnh minh họa)

Mức lãi suất phụ thuộc vào ngân hàng người vay lựa chọn, mục đích vay vốn và hình thức vay vốn. Lãi suất vay vốn cũng được ngân hàng điều chỉnh theo từng thời kỳ.

Hiện nay, ngân hàng áp dụng hai cách tính lãi phổ biến là tính lãi theo dư nợ giảm dần và tính lãi theo dư nợ ban đầu, trong đó: vay tín chấp thường áp dụng tính lãi trên dư nợ ban đầu và vay thế chấp thường áp dụng tính lãi trên dư nợ giảm dần.

Công thức tính lãi trên dư nợ ban đầu

Với cách tính này, số tiền lãi khách hàng phải trả sẽ bằng nhau trong suốt thời gian vay. Công thức tính tiền lãi trên dư nợ ban đầu = Số tiền vay x lãi suất (%/tháng).

Chẳng hạn, với số tiền vay 500 triệu đồng trong 60 tháng tại BIDV, lãi suất 11,9%/ năm trên dư nợ ban đầu thì tiền lãi mỗi tháng khách hàng phải trả sẽ là 500.000.000 x (11,9%/12) = 4.958.333 đồng/tháng.

Công thức tính lãi trên dư nợ giảm dần

Với cách tính lãi trên dư nợ giảm dần, số tiền lãi khách hàng phải trả hàng tháng sẽ có xu hướng giảm dần.

Số tiền lãi phải trả đầu mỗi kỳ được tính theo công thức:Tiền lãi hàng tháng = (Số tiền vay - số tiền gốc đã trả) X lãi suất (%/tháng).

Chẳng hạn, khách hàng vay 500 triệu đồng trong 10 năm tại ngân hàng BIDV, lãi suất 7,3%/năm tính trên dư nợ giảm dần thì số tiền phải trả sẽ được tính như sau:

Khi vay vốn ngân hàng lãi suất bao nhiêu, điều quan trọng nhất cần quan tâm là lãi suất cho vay. Hiện nay, tất cả ngân hàng đều có nhiều mức lãi suất khác nhau, tùy thuộc vào hình thức, mức tiền và kỳ hạn vay. Vậy, lãi suất cho vay ngân hàng hiện nay năm 2023 của top ngân hàng Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng Sforum khám phá vấn đề này trong bài viết hôm nay.

Xem thêm: Cách tạo ảnh đẹp trên điện thoại và máy tính miễn phí 2023

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay của nhóm ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng nhà nước là cơ quan trực thuộc chính phủ Việt Nam, có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Sau đây là bảng lãi suất cho vay của các ngân hàng Nhà nước lớn nhất hiện nay tại Việt Nam (lưu ý, lãi suất có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của mỗi ngân hàng):

Ngân hàng Lãi suất cho vay (%/năm) Vay tín chấp Vay thế chấp Agribank 10,0%- 13,0% 7,6% - 9,1% GP Bank 8.3% - 9.3% 5,5% - 6,25% CB Bank Từ 7,5% Oceanbank 11,0%- 15,0% 5,99% - 7,5% BIDV 13,50% 7,80% Vietinbank 9,60% 8,50% Vietcombank 15% 7,70%

Chú ý: Vay tín chấp là hình thức cho vay không có tài sản đảm bảo, còn vay thế chấp là hình thức cho vay cần có tài sản đảm bảo (tài sản là BĐS hoặc không phải là BĐS).

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay của nhóm ngân hàng tư nhân

Nhóm ngân hàng tư nhân bao gồm các ngân hàng có vốn hoàn toàn thuộc về cá nhân. Các ngân hàng này có chính sách phát triển riêng nhưng chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước. Sau đây là bảng cập nhật lãi suất cho vay hiện nay của top ngân hàng tư nhân tại Việt Nam 2023 (lưu ý, lãi suất có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của mỗi ngân hàng):

Ngân hàng Lãi suất cho vay (%/năm) Vay tín chấp Vay thế chấp Techcombank 13,78%- 16,00% 7,49% VPBank 16,0% 6,9% ACB 17.9% 9,0% TPBank 10,8% đến 17% 6,4% HDBank 24% 6,8% Sacombank 9,6% 8,5% VIB 17% 8,3% SHB 15% 8,5% OCB 21% 5,99% MSB 9.6% - 15.6% 5,99%

Lãi suất vay ngân hàng hiện nay của nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài là những ngân hàng được thành lập tại Việt Nam, nhưng có 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu công ty nước ngoài (ngân hàng mẹ). Tại Việt Nam, có đến hàng tá ngân hàng kiểu này. Và đây là bảng cập nhật lãi suất cho vay năm 2023 (lưu ý, lãi suất có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của mỗi ngân hàng):

Ngân hàng Lãi suất cho vay (%/năm) Vay tín chấp Vay thế chấp Hong Leong 9% đến 12% 6,49% HSBC 15,99% 6,49% Public Bank 7% 8% Shinhan 0,7% - 1,1%/tháng 7,7% Standard Chartered 17-18% 6,49% UOB 13% 8,7% Woori 6% 7% Citibank 1.75%/tháng 18% ANZ 13.43%/tháng 6,5% đến 8%

Cách tính lãi suất vay ngân hàng hiện nay chính xác nhất

Thông tin về lãi vay, hình thức vay và kế hoạch trả nợ đều được nhân viên ngân hàng phổ biến cho khách hàng. Đây là những thông tin quan trọng mà khách hàng cần nắm bắt để quản lý kế hoạch vay. Tuy nhiên, trước khi vay, bạn có thể chủ động tính lãi suất vay để biết được kế hoạch trả nợ.

Tính lãi suất cho vay ngân hàng theo dư nợ gốc

Tiền lãi cần trả hàng tháng = Số tiền vay gốc (VNĐ) * Lãi suất cho vay (%)/12

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024
Các tính lãi suất vay dựa trên dư nợ gốc

Ví dụ: Nếu bạn vay 100 triệu VNĐ với kỳ hạn 12 tháng và mức lãi suất 12%, thì:

Tiền lãi cần trả hàng tháng = 100 000 000*12%/12 = 1 000 000 (VNĐ)

Như vậy, cứ mỗi tháng, bạn cần trả cho ngân hàng 1 triệu VNĐ tiền lãi. Thời gian trả lãi kết thúc khi hết kỳ hạn vay và bạn trả tiền gốc 100 triệu VNĐ cho ngân hàng.

Tính lãi suất cho vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Tiền gốc cần trả mỗi tháng = Số tiền vay gốc (VNĐ) / Kỳ hạn vay (tháng)

Tiền lãi cần trả trong tháng đầu tiên = Số tiền vay gốc (VNĐ) * Lãi suất vay (%)/12

Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền vay còn lại (VNĐ) * Lãi suất vay (%)/12

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần

Ví dụ: Nếu bạn vay 100 triệu VNĐ với kỳ hạn 36 tháng và mức lãi suất 10%, thì:

Tiền gốc cần trả mỗi tháng = 100 000 000/36 = 2 777 778 (VNĐ).

Tiền lãi cần trả trong tháng đầu tiên = 100 000 000*10%/12 = 833 333 (VNĐ)

Tiền lãi cần trả trong tháng 2 = (100 000 000 - 2 777 778)*10%/12 = 810 185 (VNĐ)

Tiền lãi cần trả trong tháng 3 = (100 000 000 - 2 777 778*2)*10%/12 = 787 037 (VNĐ)

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên điện thoại

Nếu bạn không muốn tự mình tính toán theo các công thức trên, thì bạn có thể dùng các công cụ hỗ trợ tính lãi suất ngân hàng. Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ tính lãi suất trên điện thoại.

Bạn chỉ cần truy cập vào “Google Play” trên điện thoại Android hoặc “App Store” trên điện thoại iOS. Sau đó, hãy tìm kiếm “tính lãi suất vay ngân hàng” và chọn ứng dụng thích hợp. Các ứng dụng đều có hướng dẫn chi tiết để bạn dễ dàng tính toán lãi suất.

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024
Sử dụng các ứng dụng tính lãi suất miễn phí trên điện thoại

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên máy tính

Bên cạnh đó, các ngân hàng ở nước ta đều có công cụ tính lãi suất riêng. Bạn chỉ cần truy cập vào website của ngân hàng, nhập thông tin và tính kết quả. Ví dụ, sau đây là công cụ tính lãi suất vay hiện nay của Vietcombank:

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024
Công cụ tính toán lãi suất và kế hoạch trả nợ ngân hàng Vietcombank

Những lưu ý cần biết trước và trong khi vay vốn ngân hàng

Bên cạnh việc chú ý đến lãi suất vay ngân hàng hiện nay 2023, thì sau đây là những điều cần biết khi vay vốn:

Chọn ngân hàng thích hợp: Có rất nhiều ngân hàng hiện đang hoạt động tại Việt Nam, gồm ngân hàng Nhà nước, ngân hàng tư nhân, và ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Mỗi ngân hàng sẽ có đặc thù riêng về chính sách hoạt động, lãi vay, dịch vụ khách hàng và các ưu đãi kèm theo. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ và chọn ngân hàng uy tín nhất để vay vốn.

Vay ngân hàng thì lãi mỗi tháng là bao nhiêu năm 2024
Những điều khách hàng cần biết khi vay vốn ngân hàng năm 2023

Chọn thời hạn vay hợp lý: Mỗi ngân hàng đều có nhiều hình thức cho vay với thời hạn tối thiểu 3 tháng và tối đa lên đến vài chục năm. Nhưng thời hạn vay càng dài thì Lãi suất vay càng cao và tiền lãi càng lớn. Do đó, hãy cân nhắc thời hạn vay hợp lý dựa trên điều kiện tài chính cá nhân.

Chọn hình thức vay thích hợp: Có nhiều hình thức vay, như vay tín chấp và vay thế chấp. Trong vay thế chấp thì có nhiều dạng khác như vay kinh doanh, vay mua nhà, vay mua ô tô, vay du học, …

Tóm lại, bài viết trên đây tổng hợp cho bạn thông tin về lãi suất cho vay ngân hàng hiện nay vào đầu năm 2023. Hãy chọn ngân hàng với mức lãi suất và chính sách hợp lý nhất nhé.