Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều trang 28

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 28 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Bài viết 2

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 28: Hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em.

Trả lời:

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 28: Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em.

Trả lời:

- Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 13: Yêu lắm trường ơi

  • Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 29 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơi gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Sắp xếp các tranh sau theo đúng trình tự bài đọc [đánh số 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh]

Xem đáp án

Sắp xếp các bức tranh như sau:

Câu 2 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Những từ ngữ nào trong bài đọc thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ dành cho trường lớp? [đánh dấu ✓ vào ô trống dưới đáp án đúng]

ngọt ngàonhớ thươngcười khúc khích
vui đùayêu mái trườngyêu lớp học

Xem đáp án

Điền dấu ✓ như sau:

ngọt ngàonhớ thươngcười khúc khích
vui đùayêu mái trườngyêu lớp học

Câu 3 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong mỗi câu sau:

a. Sân trường rộng rãi.

b. Quyển vở trắng tinh.

c. Nét chữ ngay ngắn.

Xem đáp án

Gạch chân những từ sau:

a. Sân trường rộng rãi .

b. Quyển vở trắng tinh .

c. Nét chữ ngay ngắn .

Câu 4 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Viết 2 câu về lớp học của em có từ ngữ chỉ đặc điểm.

M: Lớp học sôi nổi.

Xem đáp án

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. - Lớp học sạch sẽ.

- Học sinh chăm ngoan.

b. - Cô giáo dịu hiền.

- Lớp học nghiêm túc.

Câu 5 trang 29 VBT Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Xem đáp án

Nối như sau:

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 14: Em học vẽ

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 28, 29 Bài 13: Yêu lắm trường ơitrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 26, 27, 28, 29 Bài 25: Thế giới rừng xanh - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Sư tử xuất quân trang 26, 27, 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 [trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào?

Câu 2 [trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe

Sư tử giao cho gấu việc xung phong tấn công vì gấu to, khỏe và dũng mãnh

Sư tử giao cáo ngồi trong luận bàn mưu kế vì cáo rất khôn ngoan, mưu mẹo

Sư tử giao cho khỉ việc lừa quân địch vì nhanh nhẹn, thông minh.

Sư tử giao cho lừu phải thét to giữa trận tiền để doạn quân địch vì lừa có tiếng thét vang như kèn.

Thỏ được giao việc liên lạc vì thỏ phi nhanh như bay.

Câu 3 [trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a] Ông vua khôn ngoan.

b] Nhìn người giao việc.

c] Ai cũng có ích.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án: c] Ai cũng có ích.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Ghép đúng:

Câu 2 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]:  Đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau

Trả lời:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Giải Bài đọc 2: Động vật “bế” con như thế nào? trang 28, 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

Câu 1 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Viết tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi.

Trả lời:

Những con vật có cách tha con như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu...

Câu 2 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

Trả lời:

Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là chuột túi, gấu túi, thiên nga.

Câu 3 [trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?

Trả lời:

Những con vật nhỏ không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ là ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con,... phải tự đi, lẽo đẽo, bám sát mẹ để không bị lạc hay tụt lại sau.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau

Bài viết 2:

Câu hỏi [trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 - 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật [hoặc tranh ảnh loài vật].

Trả lời:

VD 1: Tôi viết về chiếc gối ôm hình con khỉ. Chiếc gối dài, rất mềm và ấm áp. Mặt con khỉ rất buồn cưới. Mắt nó được làm bằng hai cúc áo màu đen, lưỡi nó thè ra tinh nghịch. Khi ngủ, tôi thích ôm chiếc gối hình con khỉ và tôi ngủ rất ngon.

VD 2: Tôi rất thích loài sóc. Đây là bức tranh tôi cắt dán một con sóc. Nó nhỏ bé và hiền lành, Lông nó màu xám, chiếc đuôi xù tuyệt đẹp. Đôi mắt nó đen láy, tinh nhanh. Tôi ước một ngày nào đó được đi vào rừng ngắm sóc chạy nhảy.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 26, 27, 28, 29 Bài 25: Thế giới rừng xanh - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề