Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 23 Tiết 2 - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 1: Tính.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Lời giải

Đặt tính rồi tính, ta được:

×12 6¯ 72

+) 6 nhân 2 bằng 12, viết 2, nhớ 1.

+) 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

×28 3¯ 84

+) 3 nhân 8 bằng 24, viết 4, nhớ 2.

+) 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

×45 2¯ 90

+) 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1.

+) 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.

×24 4¯ 96

+) 2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

+) 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 2: Kết quả của mỗi phép tính được hắn với một chữ cái như sau:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Viết các chữ cái vào ô trống rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Ô chữ giải được là:

Ta đặt tính các phép tính để tìm kết quả của các phép toán:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Như vậy:

  1. 11 × 2 = 22
  1. 13 × 3 = 39

Đ. 25 × 3 = 75

  1. 42 × 2 = 84
  1. 18 × 4 = 72
  1. 27 × 3 = 81
  1. 13 × 5 = 65

Ta điền được ô chữ như sau:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 61 Bài 3: Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trông tróng hình để được phép tính đúng.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Lời giải

Ta thấy ở phần tích có số 6 ở hàng đơn vị mà 3 × 2 = 6, do đó ở hàng đơn vị của thừa số thứ nhất ta điền số 2. Ta còn lại số 1 và số 3.

Ta có 3 × 1 = 3 do đó ở hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền số 1, ở hàng chục của tích ta điền số 3.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính.

Phương pháp giải:

Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Câu 2

Kết quả của mỗi phép tính được gắn với một chữ như sau:

Viết các chữ cái thích hợp vào ô trống (theo mẫu) rồi viết ô chữ giải được vào chỗ chấm.

Ô chữ giải được là: ...........................................................

Phương pháp giải:

Bài 1: Thực hiện tính kết quả các phép nhân.

Bài 2: Ghép các chữ cái vào các ô tương ứng với kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

  1. 11 x 2 = 22 C. 13 x 3 = 39

Đ. 25 x 3 = 75 H. 42 x 2 = 84

  1. 18 x 4 = 72 O. 27 x 3 = 81
  1. 13 x 5 = 65

Vở bài tập toán lớp 3 trang 61 năm 2024

Ô chữ giải được là: ĐỊA ĐẠO CỦA CHI

Câu 3

Viết mỗi chữ số 1, 2, 3 vào một ô trống trong hình bên để được phép tính đúng.

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền các số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Mỗi ngày Nam đọc được 24 trang truyện. Hỏi sau 3 ngày, Nam đọc được bao nhiêu trang truyện?

Phương pháp giải:

Số trang truyện đọc sau 3 ngày = Số trang truyện đọc mỗi ngày x 3

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 ngày: 24 trang

3 ngày: ..... trang?

Bài giải

Sau 3 ngày, Nam đọc được số trang truyện là:

24 x 3 = 72 (trang)

Đáp số: 72 trang truyện