Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 có đáp án

Câu 1, 2, 3 trang 91 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3 trang 91 bài 158 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2.

1. Nhìn vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Cả 4 tổ cắt được:

A. 3 hình            B.14 hình                       C. 10 hình

b] Tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2:

A. 1 hình            B. 2 hình tam giác           C. 2 hình vuông

c] Tổ 2 cắt được:

A. Nhiều hình tam giác nhất              

B. Nhiều hình chữ nhật nhất

2. Một cửa hàng bán vải trong tháng 10 bán được 3250m, tháng 11 bán được 2500m và tháng 12 bán được 3500m vải. Hãy viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây.

SỐ MÉT VẢI CỬA HÀNG BÁN ĐƯỢC TRONG BA THÁNG

3. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH

Quảng cáo

a] Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là bao nhiêu?

b] Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

c] Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 bao nhiêu học sinh lớp Một?

1.

a] Chọn đáp án B

b] Chọn đáp án A

c] Chọn đáp án A

2.

3.

a] Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là : 1 lớp

b] Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có 180 học sinh lớp Một.

c] Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 là 5 học sinh lớp Một.

Giải câu 1, 2, 3 trang 91 bài 158 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2.

1. Nhìn vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh tròn vào các chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a] Cả 4 tổ cắt được:

A. 3 hình            B.14 hình                       C. 10 hình

b] Tổ 1 cắt được nhiều hơn tổ 2:

A. 1 hình            B. 2 hình tam giác           C. 2 hình vuông

c] Tổ 2 cắt được:

A. Nhiều hình tam giác nhất              

B. Nhiều hình chữ nhật nhất

2. Một cửa hàng bán vải trong tháng 10 bán được 3250m, tháng 11 bán được 2500m và tháng 12 bán được 3500m vải. Hãy viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ dưới đây.

SỐ MÉT VẢI CỬA HÀNG BÁN ĐƯỢC TRONG BA THÁNG

3. Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy trả lời các câu hỏi sau:

SỐ LỚP MỘT CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA BÌNH

a] Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là bao nhiêu?

b] Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Hỏi trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có bao nhiêu học sinh lớp Một?

c] Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 bao nhiêu học sinh lớp Một?

Bài giải:

1.

a] Chọn đáp án B

b] Chọn đáp án A

c] Chọn đáp án A

2.

3.

a] Số lớp Một của Trường Tiểu học Hòa Bình năm học 2012 – 2013 nhiều hơn năm học 2010 – 2011 là : 1 lớp

b] Năm học 2013 – 2014 mỗi lớp Một có 30 học sinh. Trong năm học đó Trường Tiểu học Hòa Bình có 180 học sinh lớp Một.

c] Năm 2011 – 2012 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Năm học đó trường đó có ít hơn năm học 2013 – 2014 là 5 học sinh lớp Một.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 158, Ôn tập về biểu đồ

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 97 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 97 VBT Toán lớp 4 Tập 2

  Tính theo hai cách:

Lời giải:

a,

Cách 1: 

Cách 2: 

b,

Cách 1: 

Cách 2: 

Giải bài 2 trang 97 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Tính:

Lời giải:

Giải bài 3 trang 97 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số thích hợp để viết vào ô trống của 

Lời giải:

Đáp án đúng là : D. 20

Giải bài 4 trang 97 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Một tấm vải dài 25m. Đã may quần áo hết 

tấm vải đó.

Số vải còn lại người ta đem may cái túi, mỗi túi hết 

 vải. Hỏi may được tất cả mấy túi như vậy?

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Theo sơ đồ số phần bằng nhau là 5 [phần].

Số vải may quần áo là:

25 : 5 × 4 = 20 [m]

Số vải còn lại: 25 – 20 = 5 [m]

Số túi vải may được là:

Đáp số:May được 8 túi

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 97 Tập 2 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề