PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
- CÂU HỎI ÔN LUYỆN.
Câu 1[NB]. Vùng đất của Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các
- hải đảo. B. đảo ven bờ. C. đảo xa bờ. D.
quần đảo.
Câu 2 [NB]. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
- Á-Âu và Bắc Băng Dương. B. Á- Âu và Đại Tây Dương.
- Á-Âu và Ấn Độ Dương. D. Á-Âu và Thái Bình Dương.
Câu 3 [NB]. Quốc gia nào sau đây không có chung đường biên giới với Việt Nam?
- Mi-an-ma. B. Cam-pu-chia. C. Lào. D.
Trung Quốc.
Câu 4 [NB]. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không
giáp biển?
- Ninh Bình B. Quảng Nam C. Bạc Liêu D.
Đồng Tháp.
Câu 5 [NB]. Việt Nam nằm ở
- trung tâm khu vực Đông Á. B. trên quần đảo Trung Ấn.
- rìa đông bán đảo Đông Dương. D. gần các cường quốc lớn.
Câu 6 [NB]. Vùng biển mà Nhà nước ta có chủ quyền toàn vẹn và đầy đủ là
- lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải.
- thềm lục địa. D. đặc quyền kinh tế.
Câu 7 [NBB]. Vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm
soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng
- lãnh hải. B. tiếp giáp lãnh hải. C. đặc quyền về kinh tế. D.
thềm lục địa.
Câu 8 [NB]. Vùng nước biển nằm phía trong đường nước cơ sở được gọi là vùng
- lãnh hải. B. nội thủy. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp
giáp lãnh hải.
Câu 9 [TH]. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là do vị trí địa lí
- giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên. B. nằm liền kề các vành đai sinh
khoáng lớn.
- nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật. D. có hoạt động của gió mùa và
Tín phong.
Câu 10 [TH]. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở
nước ta chủ yếu do
- Khí hậu và sông ngòi. B. Vị trí địa lí và hình thể.
- Khoáng sản và biển. D. Gió mùa và dòng biển.
Câu 11 [TH]. Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới
thực vật nước ta?