Đề kiểm tra hóa 9 giữa học kì 2 năm 2024

  • Information
  • AI Chat

Was this document helpful?

Subject: Bài tập hóa học

433 Documents

Students shared 433 documents in this course

Was this document helpful?

Đề kiểm tra hóa 9 giữa học kì 2 năm 2024

ĐỀ KIỂM TRA ĐG GIỮA KÌ II MÔN HÓA HỌC 9 (21 -22)

GV: Nguyễn Thanh Nhàn

MA TRẬN ĐIỂM.

Nội dung

kiến thức

Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vd cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

Khái niệm

về HCHC

Nhận biết

HCHC

Số câu hỏi 2 2

Số điểm 0,5 0,5(5%)

Cấu tạo

phân tử

HCHC

Viết được

công

thức cấu

tạo đầy

đủ của

hchc

Số câu hỏi 1 1

Số điểm 1 1

(10%)

Mêtan Nhận biết

tính chất

lí- hóa

học của

mêtan

Xác định

được CTPT,

CTCT,

PUHH dặc

trưng

Số câu hỏi 2 4 6

Số điểm 0,5 1 1,5(15%)

Etilen Nhận biết

tính chất

lí- hóa

học của

Etilen

Xác định

được CTPT,

CTCT,

PUHH dặc

trưng

Số câu hỏi 2 4 6

Số điểm 0,5 1 1,5(15%)

Axetilen Xác định

được

CTPT,

CTCT,

PUHH dặc

trưng

Số câu hỏi 2

2

Số điểm 0,5 0,5(5%)

Tích hợp Tính theo . Nhận biết

  • Home
  • My Library
  • Ask AI

– Gồm những nguyên tố mà nguyên tử trong chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo hàng với chiều tăng dần của điện tích nguyên tử hạt nhân.

– Số thứ tự của chu kỳ bằng với số lớp.

3. Nhóm:

– Gồm những nguyên tố mà nguyên tử trong chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng (bằng nhau) và cùng được sắp xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích nguyên tử hạt nhân.

– Số thứ tự của nhóm bằng với số electron ở lớp ngoài cùng.

Đề kiểm tra hóa 9 giữa học kì 2 năm 2024

4. Sự biến đổi tuần hoàn của cấu tạo nguyên tử và tính chất những nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

  1. Trong một chu kỳ → từ trái sang phải:

– Số e ở ngoài cùng tăng dần từ 1 → 8

– Tính phi kim tăng và tính kim loại giảm.

– Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một phi kim mạnh, kết thúc của chu kỳ là khí hiếm.

  1. Trong một nhóm → đi từ trên xuống:

– Số lớp e tăng dần, tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.

  1. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:

– Biết được vị trí (và tính chất) của nguyên tố ⇒ cấu tạo nguyên tử.

– Ngược lại, biết cấu tạo nguyên tử ⇒ vị trí và tính chất nguyên tố.

III. Hóa hữu cơ

1. Phân loại hợp chất hữu cơ. Hợp chất hữu cơ bao gồm 2 loại:

+ Hiđrocacbon: Chỉ chứa có 2 nguyên tố là H và C.

+ Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngoài 2 nguyên tố H, C còn chứa những nguyên tố khác: Cl, O, N,…

2. Tính chất của hiđrocacbon.

Đề kiểm tra hóa 9 giữa học kì 2 năm 2024

B. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA LỚP 9

I. Các dạng bài tập ôn thi hóa 9 giữa học kì 2

Viết những phương trình hóa học để minh họa được tính chất hóa học, ứng dụng của những chất, phương trình hóa học để điều chế những chất đó.

Dựa vào tính chất vật lý, tính chất hóa học đã biết để giải thích những hiện tượng và những ứng dụng mà chúng ta thường gặp.

Lập phương trình hóa học để hoàn thành những dãy chuyển hóa, thể hiện được mối quan hệ tương quan ở giữa các loại hợp chất vô cơ.

Phân biệt và nhận biết những chất bằng những phương pháp hóa học và phương pháp vật lý đã học.

Các bài tập định lượng thì như sau: xác định tên của nguyên tố, tính khối lượng kết tủa, tính nồng độ dung dịch, tìm định luật bảo toàn khối lượng, tính thành phần trong hỗn hợp ban đầu hoặc hỗn hợp của sản phẩm, áp dụng tính theo phương trình hóa học, tính thể tích chất khí (đktc),….

II. Bài tập ôn thi hóa 9 giữa học kì 2

Câu 1: Để nhận biết được 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ ở trong có đựng một chất rắn màu đen là: bột mangan đioxit, bột đồng(II) oxit và bột than, ta sử dụng:

  1. dung dịch HCl đặc.
  2. dung dịch NaCl.
  3. dung dịch CuSO4.
  4. nước.

Câu 2: Có những chất khí như là: H2, O2, CO2, SO2, Cl2. Những khí mà cùng tồn tại trong một bình chứa để ở nơi có nhiệt độ cao mà không gây phản ứng hoá học là:

  1. H2, O2, CO2.
  2. Cl2, SO2, O2
  3. H2, CO2, Cl2.
  4. CO2, SO2, H2.

Câu 3: Có những chất bột màu trắng như sau: BaCO3, BaCl2, BaSO4. Chỉ dùng dung dịch (dd) nào dưới đây để có thể phân biệt những chất bột trên?

  1. dd HCl
  2. dd NaOH.
  3. dd Ca(OH)2.
  4. dd NaCl.

Câu 4: Cho sơ đồ như sau đây: D, C, B, A (Axit). Các chất D, C, B, A có thể xếp lần lượt là:

  1. C, CO2, CO, H2CO3.
  2. S, SO2, SO3, H2SO3. C, S, SO2, SO3, H2SO4.
  3. N2, N2O, NO, HNO2.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 5: Để đốt cháy được hoàn toàn 5 gam đơn chất R thì cần có vừa đủ 3,5 lít oxi (đktc). Vậy đơn chất R chính là

  1. Cacbon.
  2. Đồng.
  3. Lưu huỳnh.
  4. Nhôm.

Câu 6: Đốt cháy được hoàn toàn một phi kim X ở trong bình chứa khí oxi dư. Khi phản ứng kết thúc, ta thu được một oxit trong đó thì oxi chiếm 56,338% theo khối lượng. Công thức oxit ta thu được là:

  1. SO2
  2. CO2.
  3. P2O5.
  4. NO2.

Câu 7: Nhiệt phân được hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến một khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn. Vậy giá trị của x:

  1. 16,05.
  2. 32,10.
  3. 48,15.
  4. 72,25.

Câu 8: Nhiệt phân được hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Vậy thể tích khí O2 (đktc) ta thu được là

  1. 1,12 lít.
  2. 2,24 lít.
  3. 3,36 lít.
  4. 4,48 lít.

Câu 9: Nhiệt phân được hoàn toàn 55,3 gam KMnO4 ta thu được V lít khí O2 (đktc). Vậy giá trị của V là:

  1. 7,84.
  2. 3,36.
  3. 3,92.
  4. 6,72.

Câu 10: Nhiệt phân được hoàn toàn 17 gam NaNO3, ta thu được V lít khí (đktc). Vậy giá trị của V là

  1. 2,24.
  2. 1,12 .
  3. 3,36.
  4. 4,48.

Câu 11: Nhiệt phân được hoàn toàn 22,2 gam Mg(NO3)2, ta thu được V lít khí (đktc). Vậy giá trị của V là

  1. 1,68.
  2. 6,72.
  3. 8,4.
  4. 10,8.

Câu 12: Nhiệt phân được hoàn toàn m gam Cu(NO3)2, ta thu được chất rắn Y và 0,56 lít hỗn hợp khí X (đktc). Vậy giá trị của m là :

  1. 4.
  2. 2.
  3. 9,4.
  4. 1,88.

Câu 13: Để điều chế được 5,6 gam canxi oxit, thì ta cần nhiệt phân bao nhiêu CaCO3?

  1. 10gam.
  2. 100gam.
  3. 50 gam.
  4. 5 gam.

Câu 14: Nung được 3 tạ đá vôi (CaCO3) có chứa 20% tạp chất. Khối lượng của vôi sống (CaO) mà ta thu được là:

  1. 1,34 tạ.
  2. 1 ,42 tạ.
  3. 1,46 tạ.
  4. 1,47 tạ.

Câu 15: Nung hoàn toàn hỗn hợp có 2 muối CaCO3 và MgCO3, ta thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít CO2 (đktc). Vậy khối lượng hỗn hợp muối ban đầu chính là:

  1. 142 gam.
  2. 124 gam.
  3. 141 gam.
  4. 140 gam.

Câu 16: X là một nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất cùng với khí hiđro. Biết rằng thành phần phần trăm khối lượng của khí hiđro trong hợp chất là 17,65%. Vậy X là nguyên tố nào?

  1. C.
  2. N.
  3. S.
  4. P.

Câu 17: R là một nguyên tố phi kim, hợp chất của R với khí hiđro có công thức chung là RH2 chứa 5,88% H về khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào?

  1. C.
  2. N.
  3. P.
  4. S.

Câu 18: Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có một công thức hoá học chung là RH4, trong hợp chất này thì hiđro chiếm 25% về khối lượng. Vậy R là?

  1. lưu huỳnh.
  2. photpho.
  3. cacbon.
  4. silic.

Câu 19: Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức là RH3. Trong đó thì R chiếm 91,1765% theo khối lượng. Vậy nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy?

  1. Chu kỳ 2, nhóm III.
  2. Chu kỳ 3, nhóm V.
  3. Chu kỳ 3, nhóm VI.
  4. Chu kỳ 2, nhóm II.

Câu 20: Trong một hợp chất khí với oxi của nguyên tố X có hoá trị IV, khí oxi chiếm 50% về khối lượng. Vậy nguyên tố X là?

  1. C.
  2. H.
  3. S.
  4. P.

Câu 21: Đốt 3,4 gam khí X, ta thu được 2,24 lít khí SSO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy công thức hoá học của X là?

  1. H2S.
  2. CH4.
  3. PH3.
  4. NH3.

C. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA LỚP 9 (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài viết tham khảo thêm:

  • Ôn thi giữa học kì 2 tiếng anh 9
  • Ôn thi giữa học kì 2 ngữ văn 9
  • Ôn thi giữa học kì 2 vật lý 9

Trên đây là bài viết Đề cương ôn thi giữa học kì 2 hóa 9 mà HOCMAI đã biên soạn rất đầy đủ và chi tiết. Những kiến thức và bài tập, đề thi trong bài được biên soạn dựa theo phân phối chương trình trên trường của các em học sinh khối 9. Vậy nên các em có thể yên tâm sử dụng tài liệu trên để ôn thi nhé. Chúc các em thi tốt!