Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu là gì năm 2024
Doanh thu là giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng. Trong hoạt động bán hàng có thể phát sinh các nghiệp vụ kinh tế làm giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại. Show 1. Chiết khấu thương mại
+ Hóa đơn ghi rõ tỷ lệ và số tiền chiết khấu. + Các văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của công ty.
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. Đồng thời kết chuyển giá vốn Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 155, 156: giá vốn hàng bán
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại. Nợ TK 3331: Thuế GTGT chiết khấu thương mại. Có TK 131: Phải thu khách hàng.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.
Ví dụ: Trong tháng 12/2021, Công ty CP Hòa Phát có chương trình: Mua 2 bộ bàn ghế ăn BA750 đơn giá 4.056.000 đồng được chiết khấu thương mại ngay 10 % (405.600 đồng/bộ). Giá bán chưa thuế là : 4.056.000 - 405.600 = 3.650.400 đồng. Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4*5 01 Bàn ghế ăn BA750 Bộ 2 3,650,400 7,300,800 Cộng tiền hàng: 7,300,800 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 730,080 Tổng cộng tiền thanh toán: 8,030,880
Ví dụ: Công ty CP Hòa Phát ký hợp đồng số 68/HP-SS với Công ty Điện tử SamSung. Công ty Điện tử SamSung mua 12 bộ bàn họp cỡ lớn SVH5115 giá 7.090.000 đ/bộ thì sẽ được hưởng chiết khấu 10% (709.000đ/ bộ). + Đợt 1: Công ty Samsung mua 2 bộ: Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ/ bộ. + Đợt 2: Công ty Samsung mua 5 bộ: Kế toán xuất hóa đơn với giá chưa chiết khấu 7.090.000 đ/ bộ. + Đợt cuối: Công ty Samsung mua 5 bộ: Theo chương trình chiết khấu bên Hòa Phát đã đưa ra thì công ty Samsung sẽ hưởng chiết khấu 10%.
Tổng giá trị chiết khấu nhỏ hơn giá trị hóa đơn mua hàng đợt cuối nên số tiền chiết khấu sẽ được trừ vào hóa đơn mua hàng. Cách viết hóa đơn chiết khấu thương mại như sau : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Bàn họp cỡ lớn SVH5115 Bộ 5 7,090,000 35,450,000 02 (Chiết khấu thương mại 10% theo hợp đồng số 68/HP-SS ngày 14/09/2018) Bộ 12 709,000 8,508,000 Cộng tiền hàng: 26,942,000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 2,694,200 Tổng cộng tiền thanh toán: 29,636,200 2. Giảm giá hàng bán
“Việc giảm giá căn cứ vào chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Số tiền giảm giá của hàng hoá, dịch vụ đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền giảm giá được lập khi kết thúc kỳ giảm giá hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh đính kèm các hóa đơn được điều chỉnh”.
Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng giảm giá Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền giảm giá.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 5213: Giảm giá hàng bán. Ví dụ: Ngày 14/12/2021, Công ty CP Hòa Phát bán bộ bàn ghế Sofa cho Công ty CP Điện Lực Miền Nam theo hóa đơn số 0000256, ký hiệu HP/18P với tổng tiền chưa có VAT là 20.000.000 đồng, thuế VAT: 10%. Giá vốn lô hàng là: 16.000.000 đồng. Công ty Hòa Phát giảm giá Công ty Điện Lực là 2%. Và xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hàng bán số 0000270 ngày 18/12/2021.
Nợ TK 131: 22.000.000 đ Có TK 511: 20.000.000 đ Có TK 3331: 2.000.000 đ Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: 16.000.000 đ Có TK 156: 16.000.000 đ
Nợ TK 5213: 400.000 đ Nợ TK 3331: 40.000 đ Có TK 131: 440.000 đ
Nợ TK 511: 400.000 đ Có TK 5213: 400.000 đ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4*5 01 Điều chỉnh giảm đơn giá hóa đơn 0000256 ký hiệu HP/18P, ngày 14/12/2021. Bộ 1 400,000 400,000 Cộng tiền hàng: 400,000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 40,000 Tổng cộng tiền thanh toán: 440,000 3. Hàng bán trả lại
“ Tổ chức cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT ( nếu có)”.
+ Phản ánh doanh thu bán hàng hóa: Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa Có TK 3331: Thuế GTGT hàng bán ra Đồng thời phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155,156: giá trị lô hàng được xác định từ giá mua + Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 5212: Giá trị hàng hóa bị trả lại. Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng trả lại Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán. + Phản ánh hàng nhập lại kho: Nợ TK 155,156: Hàng hóa nhập lại kho. Có TK 632: Ghi giảm giá vốn hàng bán. + Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 5212: Hàng bán trả lại. Ví dụ: Công ty CP Hòa Phát bán lô hàng trị giá 100 triệu đồng (gồm 100 chiếc Ghế GH02 đơn giá 1 triệu đồng), thuế GTGT 10%, giá vốn là 80 triệu đồng. Chưa thu tiền khách hàng, khách hàng trả lại 50% do vi phạm hợp đồng. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?Khoản giảm trừ doanh thu là chi phí phát sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng của một công ty trong kỳ kế toán. Tùy theo chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng, kế toán sẽ ghi nhận các khoản này theo các phương thức khác nhau. Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển vào đâu?Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ, nên cuối kỳ sẽ được kết chuyển toàn bộ sang “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Tài khoản 511” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Tài khoản 5213 là gì?+ Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Giảm giá bán hàng là gì?Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa dịch vụ, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng. Đây là một trong những khoản giảm trừ doanh thu tại doanh nghiệp. |