1 byte bằng bao nhiêu byte

Byte (đọc là bai-(tơ)) là một đơn vị lưu trữ dữ liệu cho máy tính, bất kể loại dữ liệu đang được lưu trữ. Nó cũng là một trong những kiểu dữ liệu (data type) trong nhiều ngôn ngữ lập trình.

Chữ "byte" có một số nghĩa, đều liên quan đến nhau:

  1. Một dãy số liền nhau của một số bit cố định. Trong đại đa số các máy tính hiện đại, byte có 8 bit (octet). Tuy nhiên, không phải máy nào đều cũng dùng byte có 8 bit. Một số máy tính đời cũ đã dùng 6, 7, hay 9 bit trong một byte - một thí dụ là trong cấu trúc 36 bit của bộ máy PDP-10. Một ví dụ khác là đơn vị slab của bộ máy NCR-315. Một byte luôn luôn không chia rời được, nó là đơn vị nhỏ nhất có thể truy nhập được. Một byte 8 bit có thể biểu thị được 256 giá trị khác nhau (28 = 256) -- đủ để lưu trữ một số nguyên không dấu từ 0 đến 255, hay một số có dấu từ -128 đến 127, hay một ký tự dùng mã 7 bit (như ASCII) hay 8 bit.
  2. Một dãy bit tạo thành một "sub-field" của một dãy số dài hơn được gọi là "word". Một số máy tính cho phép truy nhập byte có độ dài tùy ý. Trong các câu lệnh assembly LDB và DPB của bộ máy PDP-10, còn tồn tại dưới dạng phép tính từng byte trong Lisp Phổ thông; và byte 6 bit của bộ máy IBM 1401.
  3. Một kiểu dữ liệu hay một từ đồng nghĩa cho một kiểu dữ liệu trong một số ngôn ngữ lập trình. Trong C, byte được định nghĩa là một đơn vị có thể chứa được bất cứ một ký tự nào trong môi trường hoạt động (điều khoản 3.5 trong tiêu chuẩn C). Vì kiểu dữ liệu số nguyên char có thể lưu trữ ít nhất 8 bit (điều khoản 5.2.4.2.1), một byte trong C có thể giữ được ít nhất 256 giá trị khác nhau (char không phân biệt có dấu hay không có dấu). Kiểu dữ liệu nguyên thủy byte trong Java được định nghĩa có 8 bit và là một kiểu dữ liệu có dấu, có thể lưu giá trị tự -128 đến 127.

Thuật ngữ byte được Werner Buchholz đặt ra trong năm 1956 trong giai đoạn thiết kế ban đầu cho hệ thống IBM 7030. Thoạt tiên nó được mô tả là 1 đến 6 bit; các thiết bị I/O thời đó dùng đơn vị 6 bit. Cuối năm 1956, một byte đã được đổi thành 8 bit, và độ lớn này đã được phổ thông hóa trong hệ thống System/360. Từ này được đặt ra bằng cách đổi cách viết chữ bite (cắn, một lối chơi chữ với chữ bit - miếng) để nó khỏi bị viết sai thành bit.

Byte 8 bit còn thường được gọi là octet (bộ tám) trong ngữ cảnh chính thức như các tài liệu tiêu chuẩn, hay trong mạng máy tính và viễn thông. Từ này cũng được sử dụng trong thuật ngữ của một số ngôn ngữ không phải tiếng Anh khi lối chơi chữ bite không có nghĩa.

Một nửa byte 8 bit (4 bit) đôi khi còn được gọi là nibble (gặm). Nibble còn được gọi là semioctet (nửa octet) trong ngữ cảnh mạng máy tính và viễn thông cũng như bởi một số tổ chức tiêu chuẩn.

Cụm 16 bit được gọi là một word. Cụm tương ứng 32bit gọi là double word.

Một số được biểu diễn 8 bit: 10011001 (với bit đầu tiên là msb (most significant bit: bit có trọng số cao nhất), bit cuối cùng là lsb (least significant bit: bit có trọng số thấp nhất).

"Byte" thường được viết tắt là "B", và "megabyte" được viết tắt là "MB".

''b'' là viết tắt của bit, ví dụ như 10b được hiểu là 10 bits,10mb được hiểu là 10 Megabits.

Do đó cần phần biệt giữa bit ''b'' và Byte ''B''.

Một số nước nói tiếng Pháp đôi khi dùng "o" cho "octet". Việc này không chấp nhận được trong SI vì nó có thể nhầm lẫn với số 0.

Lưu ý: các tên "kilobyte", "megabyte", "gigabyte", v.v. có thể được dùng cho các tiền tố SI hay nhị phân. Xin xem Tiền tố nhị phân để biết thêm chi tiết.

Trong lĩnh vực máy tính và truyền thông, byte và bit là những đơn vị đo thông tin cơ bản. Byte được sử dụng để đo dung lượng bộ nhớ, dung lượng đĩa cứng, tốc độ truyền dữ liệu và các thao tác khác trong máy tính, trong khi bit là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất chỉ có thể có giá trị là 0 hoặc 1. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết về đơn vị đo byte và cách nó liên quan đến bit.

1 byte bằng bao nhiêu bit

Một byte bao gồm 8 bit. Điều này có nghĩa là, để tạo thành một byte, cần kết hợp 8 bit với mỗi bit có giá trị là 0 hoặc 1. Vì vậy, một byte có thể có tối đa 256 giá trị khác nhau (2^8 = 256), từ 0 đến 255.
Byte được sử dụng rộng rãi trong máy tính và truyền thông. Nó là đơn vị đo dung lượng bộ nhớ, dung lượng đĩa cứng và tốc độ truyền dữ liệu. Ví dụ, nếu bạn muốn biết dung lượng lưu trữ của một tập tin, bạn có thể xem nó được lưu trữ bao nhiêu byte. Nếu bạn muốn biết tốc độ truyền dữ liệu của một kết nối mạng, bạn có thể xem nó được đo bằng bit trên giây (bps).
Byte cũng được sử dụng để đại diện cho các ký tự trong bảng mã ASCII. Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII được đại diện bởi một byte duy nhất.
Ứng dụng thực tế:
Byte và bit được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng thực tế. Ví dụ, khi bạn tải xuống một tập tin từ Internet, tốc độ truyền dữ liệu được đo bằng bit trên giây. Khi bạn lưu trữ tập tin trên ổ đĩa cứng của máy tính, dung lượng của tập tin được đo bằng byte.
Tìm hiểu thông tin thêm tại đây: 1 byte bằng bao nhiêu bit - Giải thích chi tiết và ứng dụng thực tế