1 số dạng bài tập hay về đông vị năm 2024

A 1 , A 2 ..: là số khối mỗi đồng vị. Nếu x 1 , x 2 ...: là phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị => x 1 +x 2 + ..+ xn = 100% Nếu x 1 , x 2 ...: là số nguyên tử mỗi đồng vị => x 1 +x 2 + ..+ xn = tổng số nguyên tử. NÕu 1 nguyªn tè chØ cã 2 ®ång vÞ X 1 , X 2 => gäi % ®ång vÞ 1 lμ a th× % ®ång vÞ 2 lμ 100 - a % hay 1-a B. BÀI TẬP VẬN DỤNG. I. TÍNH THEO CÔNG THỨC Dạng 1. Tính số khối trung bình khi biết từ % số lượng và số khối các đồng vị Dạng 2. Tính % khi biết số khối trung bình và số khối của các đồng vị

Bài 1. Đồng có 2 đồng vị Cu

63 29 và Cu

65 29. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định thành phần %

của đồng vị Cu

63 29. Bài 2. Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị của các nguyên tố sau:

a.

35

17 Cl và

37

17 Cl , A Cl35, 45 b.

63

29 Cuvà

65

29 Cu, A Cu63,54 c.

12

6 C và

13

6 C , và A C12,

Dạng 3. Tính số khỗi của đồng vị khi biết phần trăm số lượng và số khối trung bình

  1. Tính số khối đồng vị còn lại của các nguyên tố sau biết mỗi nguyên tố có hai đồng vị bền:

a.

65

29 Cu( 27% ), A Cu63,54 b.

35

17 Cl ( 75,8 % ) , A Cl35, 45

  1. Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79 Br chiếm 54,5%. Xác định số khối đồng vị còn lại, biết
  2. Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Tính số khối của đồng vị A của nguyên tố agon, biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
  3. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết

79 35 B chiếm 54,5%. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử Br và Br. b) Tìm số khối của đồng vị thứ hai. 3. Các dạng bài toán đồng vị liên quan đến số lượng của các đồng vị

  1. A, B là 2 đồng vị của 1 nguyên tố. A có NTK = 24, đồng vị B hơn A 1 n. Tính NTK trung bình của 2 đồng vị biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A, B là 3:2.
  2. Nguyên tố Cu có NTK trung bình = 63,54 có 2 đồng vị X, Y. Biết tổng số khối của 2 đông vị = 128, tỉ lệ số nguyên tử 2 đồng vị X:y = 0,37. Xđ số khối của 2 đồng vị?
  3. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: B

10 5 và B

11 5. Mỗi khi có 760 nguyên tử B

10 5 thì có bao nhiêu nguyên tử

đồng vị B

11 5. Biết AB = 10,81. 4. Mg có 3 đồng vị : 24 Mg ( 78,99%), 25 Mg (10%), 26 Mg( 11,01%). a. Tính nguyên tử khối trung bình. b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25 Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu.

  1. Clo có hai đồng vị là

35 37 17 Cl; 17 Cl . Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng trung bình của Clo. 6. Brom có hai đồng vị là

79 81 35 Br ; 35 Br . Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 : 23. Tính nguyên tử lượng trung bình của Brom.

CÁC DẠNG BÀI TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ

  1. Đồng có hai đồng vị có số khối là 63 và 65. Hãy tính xem ứng với 27 đồng vị có số khối là 65 thì có bao nhiêu

đồng vị có số khối là 63? Biết A Cu63, . 8. Neon có hai đồng vị là 20 Ne và 22 Ne. Hãy tính xem ứng với 18 nguyên tử 22 Ne thì có bao nhiêu nguyên tử 20 Ne?

Biết ANe 20, . II. TÍNH TOÁN ĐỒNG VỊ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN SỐ HẠT CẤU TẠO

  1. Cacbon có 2 đồng vị bền. Đồng vị thứ nhất có 6proton, 7nơtron, chiếm 1,11%. Đồng vị thứ hai có ít hơn đồng vị thứ nhất 1nơtron. a. Viết kí hiệu nguyên tử C. b. Tính nguyên tử khối trung bình của C.
  2. Đồng có hai đồng vị bền. Đồng vị thứ 1 có 29p và 36n, chiếm 30,8%. Đồng vị thứ 2 có ít hơn đồng vị thứ nhất 2n. Tính nguyên tử khối trung bình của đồng.
  3. a. Nguyên tố X có 2 đồng vị. đồng vị X 1 có tổng hạt là 92 trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 24. Tính số hiệu nguyên tử và số khối của đồng vị này b. Đồng vị X 2 có số khối nhiều hơn X 1 là 2 nơtron. Viết ký hiệu của đồng vị X 2. Trong tự nhiên X 1 chiếm 73%. Tính nguyên tử khối trung bình của X
  4. Môt nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên tử của đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
  5. Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.
  6. Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%, còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối của mỗi đồng vị?
  7. Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém hơn đồng vị 3 là 1. a. Xác định số khối của mỗi đồng vị? b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X?
  8. Một nguyên tố X có 3 đồng vị AX( 79%), A2X( 10%), A3X( 11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị. Xác định A 1 , A 2 , A 3

Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z , biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron. Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z?