10 rup nga bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Ngày Rúp Nga Đồng Việt Nam 29/03/2024 10 RUB = 2.831,00 VND 28/03/2024 10 RUB = 2.827,70 VND 27/03/2024 10 RUB = 2.814,00 VND 26/03/2024 10 RUB = 2.810,20 VND 25/03/2024 10 RUB = 2.831,50 VND 24/03/2024 10 RUB = 2.821,20 VND 23/03/2024 10 RUB = 2.821,20 VND

Thời điểm hiện tại, giá trị chính xác của 1 Rúp Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam VNĐ được cập nhật liên tục trong bài viết này:

1 RUB = 387.04 VNĐ (1 Rup Nga tương đương với ba trăm tám mươi bảy đồng Việt Nam)

10 RUB = 3 870.45 VNĐ (10 Rup Nga có giá trị là Ba nghìn tám trăm bảy mươi đồng Việt Nam)

100 RUB = 38 704.54 VNĐ (Một trăm Rup Nga quy đổi thành Ba mươi tám nghìn bảy trăm linh tư nghìn đồng Việt Nam)

1000 RUB = 387 045.45 VNĐ (Một nghìn Rup Nga có giá trị là Ba trăm tám mươi bảy nghìn không trăm bốn mươi lăm đồng Việt Nam)

Rúp Nga là đơn vị tiền tệ chính thức của Liên bang Nga, cũng được sử dụng ở hai nước Osetia và Abkhazia, được ký hiệu là RUB.

Đồng Rup Nga bao gồm đồng xu với tỷ giá là 1, 5, 10, 50 kopeks, và 1, 2, 5, 10 rúp cùng với tiền giấy có mệnh giá 5, 10, 50, 100, 500, 1000, 5000 Rup.

Hướng dẫn chi tiết từ Tải Miễn Phí về cách chuyển đổi 1 Rúp Nga sang tiền Việt Nam VNĐ, cung cấp thông tin quan trọng và hữu ích. Còn chần chừ gì mà không khám phá các chuyển đổi nhanh chóng và tiện lợi trực tuyến bằng công cụ Google.

Chỉ cần truy cập Google và nhập: 'Soạn 1RUB= VND', sau đó nhấn Enter. Google sẽ ngay lập tức hiển thị kết quả chuyển đổi với tỷ giá hiện tại.

10 rup nga bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Nếu bạn sở hữu tiền Nhật và muốn biết giá trị chính xác khi đổi 1 yên Nhật sang tiền Việt, hãy theo dõi cách chuyển đổi tại đây: 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt

Cùng với nội dung hữu ích về cách đổi 1 Rúp Nga sang tiền Việt Nam VNĐ, Tải Miễn Phí cũng chia sẻ thông tin hữu ích khác như 1 giạ lúa tương đương bao nhiêu kg, cách đổi giạ thành kg, và cân đây. Hãy theo dõi để có thêm nhiều kiến thức hữu ích từ Tải Miễn Phí.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Công ty tôi dự định trong năm 2024 sẽ đầu tư qua thị trường Liên Bang Nga. Hiện nay, 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Trân trọng cảm ơn! – Hải Dương (Tây Ninh).

1. Hiện nay, 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Theo Thông báo của Ngân hàng Nhà nước về tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2023 đến 06/12/2023 thì 1 Rup Nga bằng 268,8 Đồng Việt Nam.

Lưu ý: Đây là tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với Rup Nga để xác định tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu. Đối với trường hợp đầu tư tại Liên Bang Nga muốn biết chính xác 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì bạn cần liên hệ với các Ngân hàng thương mại hoặc các đơn vị có chức năng đổi từ tiền Đồng Việt Nam sang Rup Nga hoặc ngược lại.

10 rup nga bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN (MIỄN PHÍ) để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng (tải file tài liệu, biểu mẫu…)

10 rup nga bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Giải đáp 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

2. Tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ để xác định trị giá tính thuế

Với nội dung ở Mục 1 nêu trên quý khách đã biết 1 Rup Nga bằng bao nhiêu tiền Việt Nam; với Mục 2 này quý khách sẽ biết thêm về tỉ giá tính chẻo của Đồng Việt Nam với một số ngoại tệ khác.

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 30/11/2023 đến 06/12/2023 như sau:

STT

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Tỉ giá

1

EUR

Đồng Euro

26.304,30

2

JPY

Yên Nhật

162,58

3

GBP

Bảng Anh

30.402,99

4

CHF

Phơ răng Thuỵ Sĩ

27.288,60

5

AUD

Đô la Úc

15.878,23

6

CAD

Đô la Canada

17.642,76

7

SEK

Curon Thuỵ Điển

2.319,15

8

NOK

Curon Nauy

2.252,69

9

DKK

Curon Đan Mạch

3.529,33

10

RUB

Rúp Nga

268,8

11

NZD

Đô la Newzealand

14.790,19

12

HKD

Đô la Hồng Công

3.066,52

13

SGD

Đô la Singapore

17.982,40

14

MYR

Ringít Malaysia

5.147,01

15

THB

Bath Thái

688,94

16

IDR

Rupiah Inđônêsia

1,56

17

KRW

Won Hàn Quốc

18,58

18

INR

Rupee Ấn độ

287,04

19

TWD

Đô la Đài Loan

767,18

20

CNY

Nhân dân tệ Trung Quốc

3.357,62

21

KHR

Riêl Cămpuchia

5,83

22

LAK

Kíp Lào

1,16

23

MOP

Pataca Macao

2.977,22

24

TRY

Thổ Nhĩ Kỳ

827,5

25

BRL

Real Brazin

4.909,66

26

PLN

Đồng Zloty Ba Lan

6.092,48

27

AED

Đồng UAE Dirham

6.512,25

3. Chế độ tỉ giá hối đoái của Đồng Việt Nam

Căn cứ Điều 15 Nghị định 70/2014/NĐ-CP, tỉ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện điều tiết tỉ giá hối đoái thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ và thực hiện phương án can thiệp trên thị trường ngoại tệ.

Chế độ tỉ giá hối đoái của Đồng Việt Nam là chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định trên cơ sở rổ tiền tệ của các nước có quan hệ thương mại, vay, trả nợ, đầu tư với Việt Nam phù hợp với mục tiêu kinh tế vĩ mô trong từng thời kỳ.

Điều 4. Tự do hóa đối với giao dịch vãng lai – Nghị định 70/2014/NĐ-CP

Trên lãnh thổ Việt Nam, tất cả các giao dịch thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai của người cư trú và người không cư trú được tự do thực hiện phù hợp với các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan theo các nguyên tắc sau:

1. Người cư trú, người không cư trú được mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các nhu cầu thanh toán và chuyển tiền đối với giao dịch vãng lai.

2. Người cư trú, người không cư trú có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.

3. Khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai, người cư trú, người không cư trú không phải xuất trình các chứng từ liên quan đến việc xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế với Nhà nước Việt Nam.