- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Một lớp học có \[35\] học sinh, trong đó có \[\dfrac{3}{5}\]số học sinh được xếp loại khá. Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó.
Phương pháp giải:
Tìm số học sinh xếp loại khá tức là ta tìm\[\dfrac{3}{5}\] của \[35\] học sinh. Để tìm\[\dfrac{3}{5}\] của \[35\] học sinh ta lấy \[35\] nhân với\[\dfrac{3}{5}\], sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh xếp loại khá của lớp học đó là:
\[35\times \,\dfrac{3}{5}=21\] [học sinh]
Đáp số: \[21\] học sinh.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài \[120m\], chiều rộng bằng\[\dfrac{5}{6}\]chiều dài. Tính chiều rộng của sân trường.
Phương pháp giải:
Tìm chiều rộng của sân trường tức là ta tìm\[\dfrac{5}{6}\] của \[120m\]. Để tìm\[\dfrac{5}{6}\] của \[120m\] ta lấy \[120\] nhân với\[\dfrac{5}{6}\], sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng của sân trường là:
\[120 \times\,\dfrac{5}{6}=100 \;[m]\]
Đáp số: \[100m\].
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Lớp 4A có \[16\] học sinh nam và số học sinh nữ bằng\[\dfrac{9}{8}\]số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Phương pháp giải:
Tìm số học sinh nữ tức là ta tìm\[\dfrac{9}{8}\] của \[16\] học sinh. Để tìm\[\dfrac{9}{8}\] của \[16\] học sinh ta lấy \[16\] nhân với\[\dfrac{9}{8}\], sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
\[16 \times \, \dfrac{9}{8}=18\] [học sinh]
Đáp số: \[18\] học sinh.