- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức:
a] \[205 + 60 + 3\]
\[268 68 + 17\]
b] \[462 40 + 7\]
\[387 7 80\]
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] \[205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268\]
\[268 68 + 17 = 200 + 17 = 217\]
b]\[462 40 + 7 = 422 + 7 = 429\]
\[387 7 80 = 380 - 80 = 300\].
Bài 2
Tính giá trị của biểu thức:
a] \[15 \times 3 \times 2\]
\[48 : 2 : 6\]
b]\[8 \times 5 : 2\]
\[81 : 9 \times 7\]
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] \[15 \times 3 \times 2 = 45 \times 2 = 90\]
\[48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4\]
b]\[8 \times 5 : 2 = 40 : 2 = 20\]
\[81 : 9 \times 7 = 9 \times 7 = 63\].
Bài 3
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm:
\[55 : 5\times 3......32\]
\[47.........84 - 34 - 3\]
\[20 + 5......... 40 : 2 + 6\]
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các vế theo quy tắc đã học.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\underbrace {55:5 \times 3}_{33} > 32\]
\[47{\rm{ }} = \underbrace {{\rm{ }}84{\rm{ }} - {\rm{ }}34{\rm{ }} - {\rm{ }}3}_{47}\]
\[20 + 5 < \underbrace {40:2 + 6}_{26}\]
Bài 4
Mỗi gói mì cân nặng \[80g\], mỗi hộp sữa cân nặng \[455g\]. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
1 gói mì : \[80 g\]
1 hộp sữa : \[455 g\]
2 gói mì và 1 hộp sữa : ... g ?
Phương pháp giải
- Tìm khối lượng của hai gói mì.
- Tính tổng khối lượng của hai gói mì và một hộp sữa.
Lời giải chi tiết:
2 gói mì cân nặng số gam là:
\[80 \times 2 = 160 [g]\]
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng số gam là:
\[160 + 455 = 615[g]\]
Đáp số: \[615g\].