Đề bài - bài 4 trang 93 sgk vật lí 10 nâng cao

\[\eqalign{ & a = - {{{F_{mst}}} \over m} = - {{{\mu _t}.mg} \over m} = - {\mu _t}.g \cr & \text{ và }\,S = {{ - v_0^2} \over {2a}} = {{ - v_0^2} \over {2\left[ {{\mu _t}.g} \right]}} = {{v_0^2} \over \matrix{ 2{\mu _t}.g \hfill \cr \hfill \cr} } \cr & a]\,\,S = {{{{\left[ {{{100} \over {3,6}}} \right]}^2}} \over {2.0,7.9,81}} \approx 56,2\left[ m \right] \cr & b]\,S = {{{\left[ {{{100} \over {3,6}}} \right]^2} \over {2.0,5.9,81}}} \approx 78,7\left[ m \right] \cr} \]

Đề bài

Một xe ô tô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc \[{v_0} = 100\,km/h\] thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :

a] Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là \[{\mu _t} = 0,7\].

b] Đường ướt , \[{\mu _t} = 0,5.\]

Lời giải chi tiết

Quãng đường ngắn nhất ứng với trường hợp phanh tới mức bánh xe trượt tuyệt đối cho tới lúc dừng.

Áp dụng định luật II :

\[\eqalign{ & a = - {{{F_{mst}}} \over m} = - {{{\mu _t}.mg} \over m} = - {\mu _t}.g \cr & \text{ và }\,S = {{ - v_0^2} \over {2a}} = {{ - v_0^2} \over {2\left[ {{\mu _t}.g} \right]}} = {{v_0^2} \over \matrix{ 2{\mu _t}.g \hfill \cr \hfill \cr} } \cr & a]\,\,S = {{{{\left[ {{{100} \over {3,6}}} \right]}^2}} \over {2.0,7.9,81}} \approx 56,2\left[ m \right] \cr & b]\,S = {{{\left[ {{{100} \over {3,6}}} \right]^2} \over {2.0,5.9,81}}} \approx 78,7\left[ m \right] \cr} \]

Video liên quan

Chủ Đề