Bài 167 : luyện tập chung

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{63}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,35}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\{61}\end{array}}}{{\,100}}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Bài 167 : luyện tập chung

Phương pháp giải:

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ từng đồng hồ đang chỉ.

Lời giải chi tiết:

Bài 167 : luyện tập chung

Bài 2

Các số 836 ; 683 ; 863 ; 738 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

Phương pháp giải:

- So sánh các chữ số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

- Sắp xếp theo thứ tự thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Các số 836 ; 683 ; 863 ; 738 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:863; 836 ; 738 ; 683.

Bài 3

Đặt tính rồi tính:

\(63 - 28\) \(39 + 61\)

\(821 + 8\) \(345 - 2\)

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{63}\\{28}\end{array}}}{{\,\,\,35}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{39}\\{61}\end{array}}}{{\,100}}\)

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{821}\\8\end{array}}}{{\,\,829}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{345}\\2\end{array}}}{{\,\,\,343}}\)

Bài 4

Tính:

\(\eqalign{ 30 + 16 - 37&= ...... \cr & = ....... \cr} \)

\(\eqalign{5 \times 7 + 35&= ...... \cr & = ....... \cr} \)

\(\eqalign{20 : 4 \times 6&= ...... \cr & = ....... \cr} \)

\(\eqalign{40 : 5 : 2&= ...... \cr & = ....... \cr} \)

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi trình bày từng bước vừa làm.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{ 30 + 16 - 37 &= 46 - 37 \cr & = 9 \cr} \)

\(\eqalign{ 5 \times 7 + 35 &= 35 + 35 \cr & = 70 \cr} \)

\(\eqalign{ 20:4 \times 6 &= 5 \times 6 \cr & = 30 \cr} \)

\(\eqalign{ 40:5:2 &= 8:2 \cr & = 4 \cr} \)

Bài 5

a) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác rồi viết kết quả đo vào chỗ chấm.

b) Tính chu vi của hình tứ giác đó (xem hình vẽ)

Bài 167 : luyện tập chung

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ, đo độ dài của mỗi cạnh rồi điền vào chỗ trống.

- Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài bốn cạnh của hình đó.

Lời giải chi tiết:

a) Cạnh của hình tứ giác có độ dài lần lượt là :

Bài 167 : luyện tập chung

b) Chu vi của hình tứ giác là:

\(4 + 2 + 3 + 6 = 15\left( {cm} \right)\)

Đáp số: \(15cm\).