Bài 38 trang 44 vở bài tập Toán lớp 4
Bài 1: a. Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé. b. Tổng hai số là 95, hiệu hai số là 47. Tím số lớn. Trả lời: a. Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số bé là: 73 – 29 = 44 Vậy số bé cần tìm là: 44 : 2 = 22 Đáp số: Số bé 22 b. Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số lớn là: 95 + 47 = 142 Vậy số lớn cần tìm là: 142 : 2 = 71 Đáp số: Số lớn 71 Bài 2: Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa? Trả lời: Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số mét vải màu các loại là: 360 + 40 = 400 (m) Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là: 400 : 2 = 200 (m) Số mét vải hoa có trong cửa hàng là: 200 – 40 = 160 (m) Đáp số: Vải hoa 160m Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 2 tấn 500kg = ………… kg b. 3 giờ 10 phút = ………… phút 2 yến 6kg = …………kg 4 giờ 30 phút = ………… phút 2 tạ 40kg = ………… kg 1 giờ 5 phút = ………… phút Trả lời: a. 2 tấn 500kg = 2500 kg b. 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 yến 6kg = 26 kg 4 giờ 30 phút = 270 phút 2 tạ 40kg = 240 kg 1 giờ 5 phút = 65 phút
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … “Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=MCWtL5vYNLY Tags của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): #Vở #bài #tập #Toán #lớp #Tập #trang #Bài #Luyện #tập #Cô #Nguyễn #Oanh #DỄ #HIỂU #NHẤT Bài viết Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT) có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … Từ khóa của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): giải bài tập Thông tin khác của Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT): Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1 – trang 44 – Bài 38: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (DỄ HIỂU NHẤT). Prev Article Next Article
Bài 38. LUYỆN TẬP 1. a) Tổng hai số là 73, hiệu hai sồ là 29. Tìm số bé. Tóm tắt Số bé: 29 ỉ>73 Số lớn:i_ Bài giải Hai lần số bé là: 73 - 29 = 44 Số bé là: 44 : 2 = 22 Đáp số : Số bé 22 b) Tổng hai số là 95, niệu hai số là 47. Tìm số lớn. Bài giải Hai lần số lớn là: Tóm tắt Số bé: 95 + 47 = 142 Số lớn là: 142 : 2 = 71 Đáp số : Số lớn 71 2. Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải hoa ? Số lớn: I—- 47 r95 Tóm tắt Cửa háng có : 360m vải Số vải hoa ít hơn số vải khác là 40m Số vải hoa có: . . .m ? Bài giải Hai lần số mét vải màu các loại là: 360 + 40 = 400 (m) Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là: 400 : 2 = 200 (m) Số mét vải hoa có trong cửa hàng là: 200 - 40 = 160 (m) Đáp số: Vải hoa 160m 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 tấn 500kg = 2500kg 2 yến 6kg = 26kg 2 tạ 40kg = 240kg b) 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ 30 phút = 270 phút 1 giờ 5 phút N TÂP CHUNG ■ • = 65 phút
Bài 1: a. Tổng hai số là 73, hiệu hai số là 29. Tìm số bé. b. Tổng hai số là 95, hiệu hai số là 47. Tím số lớn. Trả lời: a. Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số bé là: 73 – 29 = 44 Vậy số bé cần tìm là: 44 : 2 = 22 Đáp số: Số bé 22 b. Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số lớn là: 95 + 47 = 142 Vậy số lớn cần tìm là: 142 : 2 = 71 Đáp số: Số lớn 71 Bài 2: Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải các màu khác là 40m. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải hoa? Trả lời: Tóm tắt bài toán: Bài giải: Hai lần số mét vải màu các loại là: 360 + 40 = 400 (m) Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là: 400 : 2 = 200 (m) Số mét vải hoa có trong cửa hàng là: 200 – 40 = 160 (m) Đáp số: Vải hoa 160m Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 2 tấn 500kg = ………… kg b. 3 giờ 10 phút = ………… phút 2 yến 6kg = …………kg 4 giờ 30 phút = ………… phút 2 tạ 40kg = ………… kg 1 giờ 5 phút = ………… phút Trả lời: a. 2 tấn 500kg = 2500 kg b. 3 giờ 10 phút = 190 phút 2 yến 6kg = 26 kg 4 giờ 30 phút = 270 phút 2 tạ 40kg = 240 kg 1 giờ 5 phút = 65 phút Từ khóa tìm kiếm: giải vở bài tập toán 4 tập 1, giải bài 38 toán 4 tập 1, luyện tập trang 44 VBT toán lớp 4, giải bài 38 trang 44 vở bài tập toán 4 tập 1. |