Bài giải số 42 toán lớp 8 tập 2 năm 2024
So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và khác nhau). Đáp án và lời giải So sánh những điểm giống và khác nhau của các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác : Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 3 trang 42 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Bài 42 (trang 121 SGK Toán 8 tập 2): Tính độ dài đường cao của hình chóp tứ giác đều với các kích thước cho trên hình 125. Quảng cáo Lời giải: Gọi O là giao điểm của AC và BD. Áp dụng định lí Py – ta - go vào tam giác ABC ta được AC2 = AB2 + BC2 = 52 + 52 = 50 ⇒ AC = 5√2 cm Do O là trung điểm của AC nên: AO = OC = Tam giác SAO vuông tại O nên: SA2 = SO2 – OA2 ⇒ SO2 = SA2 – AO2 Vậy độ dài đường cao của hình chóp là .Kiến thức áp dụng Chân đường cao của hình chóp đều là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy. Quảng cáo Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Bài 8 khác:
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Video hướng dẫn giải Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Giải các bất phương trình: LG a. \(3 - 2x > 4\); Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(3 - 2x > 4 ⇔ 3 – 4 > 2x ⇔ -1 > 2x\) \(⇔x < \dfrac{{ - 1}}{2}\) (Chia cả hai vế cho 2 >0) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x < \dfrac{{ - 1}}{2}\) Quảng cáo LG b. \(3x + 4 < 2\); Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(3x + 4 < 2 ⇔3x < 2 – 4 \) \(⇔ 3x < -2 \) \(\,⇔x < \dfrac{{ - 2}}{3}\) (Chia cả hai vế cho 3 > 0) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x < \dfrac{{ - 2}}{3}\) LG c. \({\left( {x - 3} \right)^2} < {x^2} - 3\); Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \({\left( {x - 3} \right)^2} < {x^2} - 3\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 9 < {x^2} - 3 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - 6x - {x^2} < - 3 - 9 \cr & \Leftrightarrow - 6x < - 12 \cr & \Leftrightarrow x > \left( { - 12} \right):\left( { - 6} \right) \cr & \Leftrightarrow x > 2 \cr} \) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > 2\). LG d. \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) < {\left( {x + 2} \right)^2} + 3\). Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) < {\left( {x + 2} \right)^2} + 3\) \(\eqalign{ & \Leftrightarrow {x^2} - 9 < {x^2} + 4x + 4 + 3 \cr & \Leftrightarrow {x^2} - {x^2} - 4x < 4 + 3 + 9 \cr & \Leftrightarrow - 4x < 16 \cr & \Leftrightarrow x > 16:\left( { - 4} \right) \cr & \Leftrightarrow x > - 4 \cr} \) Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x > -4\). Loigiaihay.com |